Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 19+20

Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 19+20

I,Mục tiêu:

* Kiến thức: -Học sinh được củng cố các khái niệm về khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng,khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.

 -Được ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.

* Kĩ năng: HS được làm quen bước đầu cách giải bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó (phần thuận)

II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV: SGK+bảng phụ,compa,phấn màu,êke

HS: SGK

III,Các hoạt động dạy học:

Tổ chức:

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Tiết 19+20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số Ngày 7/11/2005
Tiết 19
 ôn tập : chương I (Tiết 1)
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I
* Kĩ năng : Hệ thống lại 1 số kỹ năng giải các bài tập cơ bản trong chương I
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+SBT+bảng phụ
HS: SGK+SBT
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết
I,Lý thuyết:
GV: cho h/s phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức
1, Nhân đơn thức với đa thức:
A(B+C)=AB+AC
2, Nhân đa thức với đa thức:
GV: ghi bảng
(A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD
GV: Treo bảng phụh ghi 7 hằng đẳng thức đámh nhớ.HS lên bảng điền vào chỗ trống.
3, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
 1- (A+B)2=
 2- (A-B)2=
 3- (A2-B2)=
HS2: phát biểu 7 hằng đẳng thức bằng lời
 4- (A+B)3=
 5- (A-B)3=
GV: lưu ý h/s phân biệt hiệu 2 bình phương và bình phương 1 hiệu
 6- (A3+B3)=
 7- (A3-B3)=
GV?Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B
4, Chia đơn thức cho đơn thức:
-Đơn thức A đơn thức B khi các biến có trong B đều có trong A,số mũ mỗi biến trong B đều ko lớn hơn số mũ của biến đó trong A
- Khi nào thì đa thức A đơn thức B?
-Đa thức Ađơn thức B khi các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.
- Khi nào thì đa thức Ađa thức B
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu Q  A=B.Q
*Hoạt động 2: Bài tập
II,Bài tập
HS: thực hành tại chỗ và cho kết quả bài 75 (SGK)
Bài 75 (SGK/33): Làm tính nhân
a,5x2.(3x2-7x+2)=15x4-35x3+10x2
HS1: đọc kq ý a
b, xy(2x2y-3xy+y2)
HS2: đọc kq ý b
=x3y2-2x2y2+xy3
GV: gọi 2 h/s lên bảng làm bài 76
Bài 76 (SGK/33): Làm tính nhân
a, (2x2-3x).(5x2-2x+1)
HS1 : làm ý a
=2x2(5x2-2x+1)=3X(5x2-2x+1)
HS2 : làm ý b
=10x4-4x3+2x2-15x3+6x2-3x
HS: ở dưới lớp làm vào vở rồi nhạn xét bài của bạn
=10x4-19x3+8x2-3x
b, (x.2y)(3xy+5y2+x)
=x(3xy+5y2+x)-2y(3xy+5y2+x)
=3x2y+5xy2+x2-6xy-10y3-2xy
= 3x2y+2xy2+x2-10y3-8xy
GV: ghi bảng và cho h/s đứng tại chỗ trả lời bài 77(SGK)
Bài 77(SGK/33):Tính nhanh giá trị của biểu thức
HS: nêu cách tính nhanh g.trị của biểu thức.
M=x2+4x2-4xy tại x=18 và y=4
 Giải:
B1:biến đổi bt về dạng gọn nhất
M=x2+4x2-4xy=(x-2y)2
B2 : thay g.trị của các biến bằng các số đã cho.
Với x-18 và y=4 có
M=(18-2.4)2 =102=100
N=8x3-12x2y+6xy2-y3=(2x-y)3
Với x=6 ; y=-8 có 
N=(2.6-(-8))3=(12+8)3=203=8000
GV? Muốn rút gọn bt ta làm thế nào?
Bài 78 (SGK/33): Rút gọn biểu thức sau:
a, (x+2)(x-2)-(x-3)(x+1)
HS: trả lời
= (x2-4)-(x2+x-3x-3)
- Nhân đa thức (hoặc đơn thức) với đa thức rồi thu gọn các số hạng đồng dạng
- Dùng hằng đẳng thức thu gọn
=x2-4-x2-x+3x+3 = 2x-1
b,(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1)
=(2x+1+3x-1)2=(5x)2=25x2
Bài 82 (SGK/33) : CM
GV: cho h/s thảo luận nhóm 
x2+2xy+y2+1 > 0 x,yR
HS: đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
Ta có x2+2xy+y2+1=(x2+2xy+y2)+1
=(x+y)2 +1 >0 vì (x+y)2 0
b, x-x2-1<0
ta có x-x2-1=-(x2-x+1)
=[(x2-.2x+)+]
= -[(x-)2+] < 0 vì (x-)2 0
nên (x-)2 + > 0
*Hướng dẫn học ở nhà:
2’
Học thuộc lý thuyết theo bài ôn tập
Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài 79,80,81,83 (SGK/93)
 Ngày dạy 7/11/2005
Tiết 20:
 Luyện tập (Tiết 2)
I,Mục tiêu: như tiết 19
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+SBT+bảng phụ
HS: SGK+SBT
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ
GV?Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta làm thế nào?
Đáp án : Muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta phải phối hợp nhiều phương pháp theo các bước sau:
HS: lên bảng trả lời
áp dụng : phân tích đa thức sau thành nhân tử:
+ Xem xét các hạng tử của biểu thức đã có nhân tử chung hay ko (nếu có) thì đặt nhân tử chung trước.
x2-4+(x-2)2 (1)
+ khi các hạng tử ko có nhân tử chung,xem xét biểu thức hoặc 1 bộ phận của biểu thức có hđt hay ko (nếu có) thì đưa về hđt để xuất hiện nhân tử chung.
+ Khi quan sát ko có 2 trường hợp trên thì phải nhóm các hạng tử để xuất hiện hđt và nhân tử chung.
HS: phân tích đt (1) và nêu rõ p2 phân tích.
+ Có thể phải dùng p2 tách hoặc thêm bớt hạng tử để xuất hiện 3 p2 trên.
- nhóm hạng tử
áp dụng:x2-4+(x-2)2=(x2-4)+(x-2)2
- hằng đẳng thức
 = (x+2)(x-2)+(x-2)2
- Đặt nhân tử chung
 = (x-2)(x+2+x-2)
GV: nhận xét cho điểm
 = (x-2).2x
*Hoạt động 2: ôn luyện kĩ năng giải bài tập
Bài 79 (SGK) : phân tích đa thức thành nhân tử:
GV: gọi 2 h/s lên bảng chữa bài 79 (SGK)
33’
b,x3-2x2+x-xy2=x(x2-2x+1-y2)
=x[(x2-2x+1)-y2]=x[(x-1)2-y2]
HS1 : làm ý b
= x(x-1+y) (x-1-y)
HS2: làm ý a 
c,x3-4x2-12x+27
=(x3+27)-(4x2+12x)
=(x+3)(x2-3x+9)-4x(x+3)
=(x+3)(x2-3x+9-4x)
=(x+3)(x2-7x+9)
GV: gọi tiếp 3 em lên bảng làm bài 80(SGK):
Bài 80 (SGK):Thực hiện phép chia
a,(6x3.7x2-x+2):(2x+1)=3x2-5x+2
h/s 1: làm ý a
h/s 2: làm ý b
b,(x4-x3+x2+3x):(x2-2x+3)=x2+x
h/s 3: làm ý c
ở dưới lớp cùng làm rồi nhận xét bài của bạn.
c, (x2-y2+6x+9) : (x+y+3)
= (x2+6x+9)-y2 : (x+y+3)
GV: chốt lại thực hiện phép chia đa thức 1 biến đã sắp xếp ta có thể chia thực hành hoặc phân tích đt thành nhân tử có nhân tử chia hết cho đt chia.
= (x+3)2-y2 : (x+y+3)
= (x+3-y)(x+y+3) : (x+y+3)
= x-y+3
GV? Muốn tìm x biết g/trị biểu thức bằng 0 ta làm thế nào
Bài 81 (SGK/33): Tìm x biết
a, x(x2-4) = 0
HS: phân tích đt thành nhân tử
x(x+2)(x-2)=0 x=0 hoặc x=2 hoặc x=
áp dụng CT: a.b=0 
b, (x+2)2 – (x-2)(x+2)=0
 (x+2) (x+2-x-2) =0
GV: gọi tiếp h/s lên bảng làm bài 81 (SGK)
 (x+2).4=0 x+2=0
 => x=-2
HS: dưới lớp làm vào vở
c, x+2 x2 +2x3=0
 x(1+2x+2x2)=0
GV: nhận xét và sửa lỗi cho h/s (nếu có)
 x(+1)2=0 x=0 hoặc x+1=0 => x=0 hoặc x=
GV: cho h/s nhắc lại CT : đtAđtB
Bài 83 (SGK) : Tìm nz để
2n2-n+2 chia hết cho 2n+1
HS: A=B.Q+R nếu R=0
GV: gọi h/s nêu cách giải bài 83
HS: lên bảng thực hiện phép chia tìm số dư R
Ta có: 2n2-n+2+=2n2-2n+n-1+3
=(2n2+n)-(2n+1)+3
=n(n+1)-(2n+1)+3
R=3
=(2n+1)(n-1)+3
đa thức 2n2-n+2(2x+1) phải cần có đk gì?
Để 2n2-n+2(2x+1) thì 32n+1 hay 2n+1 là Ư(3) 
mà Ư(3) ={1 ; 3}
HS: 2n+1Ư(3)
Với 2n+1=1 thì n=0
 2n+1=-1 thì n=-1
 2n+1=3 thì n=1
*Hoạt động 3: Củng cố
3p
 2n+1=-3 thì n=-2
GV: chốt lại các nội dung chính:
Nhân đơn thức với đơn thức,đa thức với đa thức.
Rút gọn biểu thức.
Phân tích đa thức thành nhân tử
Chia đa thức
Hưóng dẫn học ở nhà: (2p)
Xem lại các bài tập đã chữa 
Làm bài tập 54,56,57,58,59 (SBT/9)
Giờ sau kiểm tra 1 tiết
Hình học Ngày dạy 7/11/2005
Tiết 19:
 Luyện tập
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: -Học sinh được củng cố các khái niệm về khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng,khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.
 -Được ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
* Kĩ năng: HS được làm quen bước đầu cách giải bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó (phần thuận)
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ,compa,phấn màu,êke
HS: SGK
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
7’
GV: đưa ra đề kiểm tra
HS1: a,vẽ đường thẳng d và Ad. Vẽ 2 đường thẳng a và b song2 với nhau.
b, Nói cách xác định khoảng cách từ A đến d và khoảng cách giữa 2 đường thẳng // a và b
Đáp án: H/s vẽ hình và trả lời
HS2:a, phát biểu t/c của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
b, Cho ví dụ cụ thể
*Hoạt động 2:Tổ chức luyện tập
1, Chữa bài tập:
GV: Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài 69 (SGK) ghép các ý có câu khẳng định đúng
HS: trả lời cách ghép
10’
Bài 69 (SGK/103)
ghép 17
1, Tập hợp các điểm
 cách điểm A cố định 
1 khoảng 3cm là đường tròn tâm A ; BK=3cm
GV: chốt lại bằng cách ghép câu và vẽ hình minh hoạ
2, 25
3, 38
4, 46
*Hoạt động 3: Chữa bài tập phần LT
25’
2, Làm bài mới:
GV: cho h/s đọc đề bài 70 (SGK/103). Rồi vẽ =900 ; AOx ; bOy lên bảng
Bài 70 (SGK/103)
 =900 ; OA=2cm;
 AOy
GT BOx;CA=CB;
 A cố định
KL Khi B di chuyển
 trên Ox thì C di chuyển ? 
1 h/s lên bảng làm. ở dưới lớp làm bài tại chỗ
GV: cho h/s dưới lớp nhận xét,bổ sung bài giải trên bảng.Nêu cách giải khác.GV đưa ra cách giải hợp lý.
Giải: gọi C là trung điểm củaAB.
Từ C kẻ CHOx (HOx) 
=>CH//Oy (vì cùngOx )
=> H là trung điểm của OB(Đ/lý đường trung bình ).Vậy CH là đường trung bình của AOB
C1: như trên
Nên CH=OA=.2=1cm
C2: CM đường trung trực của OA
Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1(cm) ,vậy khi B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên đường thẳng d//Ox và cách tia Ox 1 khoảng = 1(cm) 
GV: cho h/s đọc đề bài 71(SGK)
Bài 71 (SGK/103)
HS: lên bảng vẽ hình ghi gt+KL
 ABC ; =900 ; 
 MBC;
 MDAB;
 MEAC;OD=OE
KL a, A,O,M thẳng hàng
 b, Khi M di chuyển trên BC 
 thì O di chuyển trênđ/thẳng?
 c, M ở vị trí nào trên BC thì
 AM độ dai nhỏ nhất
GV: cho h/s làm theo nhóm nhỏ và mời đại diện nhóm làm được lên bảng trình bày
Giải :
GV: gọi h/s dưới lớp nhận xét bổ sung bài của bạn
a, vì =900 , MDAB;MEAC
=>=900 ,=900 => tứ giác ADME là HCN (có 3 góc vuông)
GV: chỉnh lý,bổ sung cách giải
O là trung điểm của DE =>O là trung điểm của AM => O,A,M thẳng hàng.
b, Kẻ AHBC;OKBC 
=> AH//OK và OA=OM
=>KM=KH vậy OK là đường trung bình của MAH =>OK=AH
=> O nằm trên đg thẳng //BC và cách BC 1 khoảng bằng AH.Đó chính là đg trung bình của ABC
c, vì AMMH (đg vuông góc,đg xiên).Khi M di chuyển trên BC
=> AM ngắn nhất khi AM=AH khi đó MH (chân đg cao AH)
*Hướng dẫn học ở nhà:
3’
Xem lại lời giải bài toán đã chữa
Làm bài tập còn lại (SGK)
Làm bài tập : Dựng ABC có BC=5cm;đg cao AH=2cm, trung tuyến AM=3cm.
Tiết 20 Ngày dạy
 Hình thoi
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: Hs nắm vững định nghĩa,t/c của hình thoi và 2 t/c đắc trưng của hình thoi,nắm được 4 dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
* Kĩ năng: HS dựa vào 2 t/c đặc trưng để vẽ hình thoi,nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+compa,thước,bảng phụ,mô hình hình thoi
HS: SGK+compa
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức
Hoạt động của giáo viên+H.Sinh
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
ôn lại kiến thức có liên quan
HS1: vẽ hình bình hành ABCD và phát biểu đ/n,t/c của HBH
 HS2: nêu dấu hiệu nhận biết hbh.
*Hoạt động 2: Định nghĩa
GV: vẽ hình 100 lên bảng và hỏi tứ giác ABCD có gì đặc biệt
HS: AB=BC=CD=DA
GV: nêu đ/n và ghi lên bảng giải thích “”
Bài Mới
1, Định nghĩa :
Hình thoi là một
 tứ giác có 4 cạnh
 bằng nhau
GV: cho h/s làm (?1) SGK qua bài toán sau:
Tứ giác ABCD là HT 
 AB=BC=CD=DA
(?1) HT ABCD là HBH vì AB=DC ; BC=AD
CMR:tứ giác ABCD trên “h100” cúng là HBH
*Hình thoi cũng là HBH
*Hoạt động 3: Tính chất
GV: vẽ hình thoi ABCD có 2 đg chéo AC và BD
GV?Hình thoi có mang t/c của hình bình hanh ko?
2, Tính chất:
*Hình thoi có tất 
cả t/c của HBH 
(?2) Trong hình 
thoi ABCD; ACBD=0
a, OA=OC ; OB=OD
HS: làm (?2) SGK
b, ABC cân vì AB=BC
GV: 2 kết luận chính là 2 t/c đắc trưng của hình thoi được nêu trong đ/l sau
Nên BO là đường cao vừa là phân giác.Do đó BDAC;=;=
* Định lý : (SGK/104)
HS: đọc phần CM ở SGK
gt ABCD là hình thoi
KL a, ACBD
 b, AC,BD là phân giác của 
 và ; và 
CM: SGK/105
*Hoạt động 4:Dấu hiệu nhận biết
3, Dấu hiệu nhận biết : SGK
?Muốn CM một tứ giác là hình thoi ta có thể CM thế nào?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: đưa bảng phụ ghi các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
10’
(?3) CM dấu hiệu 3:
 ABCD là hình
 gt bình hành
 ACBD=0
KL ABCD là hình thoi
HS: làm (?3) SGK
 Chứng minh:
CM dấu hiệu 3 (SGK)
ABCD là HBH =>OA=OC;OB=OD
MàACBD tại O=>ABCcân tạiB 
Nên BA=BC
Tg tự ABD cân tại A=>AB=AD .
 ADC cân tại D =>AD=DC
=>HBH AB=AD=DC=BC 
=> ABCD là hình thoi
*Hoạt động 5: Củng cố
8’
4, Luyện tập :
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 102(SGK) và cho h/s làm bài 73 (SGK)
Bài 73 (SGK/105):
a, hình ABCD là hình thoi(theo đ/n)
b, hình BH EFGH là hình thoi (theo dấu hiệu 4)
Tìm các hình thoi trên hình 102(SGK)
c, hình KINM là hình thoi (dấu hiệu 3)
*Hướng dẫn học ở nhà :
2’
- học lý thuyết theo SGK và vở ghi.
- CM các dấu hiệu
- Làm bài 7477 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_8_tiet_1920.doc