I/ Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : - HS nắm được ( trực quan ) các yếu tố của hình lăng trụ đứng ( đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Củng cố được khái niệm “ song song”.
2. Kỹ năng– - Biết cách vẽ theo ba bước ( vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai)
3. Thái độ: biết xác địng vật thể Hình LTĐ trong không gian
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo
- Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)
II/ Chuẩn bị GV & HS:
_ Gv:SGK,Phấn màu,thước thẳng,êke; Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng.
_Hs: nháp, thước thẳng, êke, mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng, thước kẻ, bút chì.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THNH KIẾN THỨC:
TUẦN 32 Tiết 62 HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - HS nắm được ( trực quan ) các yếu tố của hình lăng trụ đứng ( đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Củng cố được khái niệm “ song song”. 2. Kỹ năng– - Biết cách vẽ theo ba bước ( vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai) 3. Thái độ: biết xác địng vật thể Hình LTĐ trong không gian 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo - Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình) II/ Chuẩn bị GV & HS: _ Gv:SGK,Phấn màu,thước thẳng,êke; Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. _Hs: nháp, thước thẳng, êke, mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng, thước kẻ, bút chì. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy&Trị Nội dung chính 1 : Hình lăng trụ đứng : GV nêu vấn đề : Ta đã được học về Hình hộp chữ nhật , hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng ? --> Bài học HS: lắng nghe và ghi bài GV: Chiếc lồng đèn cho ta hình ảnh 1 hình lăng trụ đứng. Em hãy q/s xem đáy của nó là hình gì ? Các mặt bên là hình gì ? Hs: đáy là 1 lục giác, mặt bên là các hcn GV: q/s H.93 sgk và đọc sgk Hỏi: Hai đáy của hình lăng trụ này là hình gì ? ( tứ giác) --> Ta gọi là lăng trụ tứ giác. HS: làm ?1 GV giới thiệu : Hình lăng trụ đứng có đáy là hbh được gọi là hỉnh hộp đứng. Hhcn, HLP là các dạng đặc biệt của lăng trụ đứng --> GV đưa ra 1 số mô hình lăng trụ đứng tứ giác, ngũ giác, tam giác,.. * Yc HS chỉ rõ mặt đáy, mặt bên, cạnh bên GV nhấn mạnh: Trong lăng trụ đứng, các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 2: Ví dụ : GV: YC hs đọc sgk phần VD --> Sau đó GV hdẫn HS vẽ hình 95 ( sau khi cho HS q/s hình có sẵn) * Các bước vẽ : _ Vẽ DABC ( ko vẽ tg cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong ko gian) _ Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song và bằng nhau, vuông góc với cạnh AB _ Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt GV: Gọi HS đọc “ Chú ý” trong sgk và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu. 1.Hình lăng trụ đứng H.93 sgk / 106 _ A,B,C,D,A1,B1, C1,D1 là các đỉnh _ ABB1A1, BCC1B1 ... là các mặt bên có dạng hcn _ AA1, BB1, CC1....sog sog và bằg nhau, gọi là cạnh bên. _ Hai mặt ABCD và A1B1 C1D1 là 2 mặt đáy * Lăng trụ có 2 đáy là tứ giác gọi là lăng trụ đứng tứ giác * Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng * Lăng trụ đứng có đáy là hbh gọi là hình hộp đứng. 2. Ví dụ : C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BT 20b sgk / 108 GV: Vẽ sẵn hình trên bảng phụ, yc HS lên bảng vẽ tiếp cho hoàn chỉnh BT 21 sgk /108 HS: Trả lời miệng các câu a,b Câu c) GV yc HS lên bảng điền ký hiệu vào ô trống E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG _ Chú ý phân biệt mặt đáy, mặt bên. _ Luyện cách vẽ hình lăng trụ đứng _ BTVN: 19, 20, 22 sgk / 108 _ Chuẩn bị: “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng” ************************************************************************** TUẦN 32 Tiết 63 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Nắm được cách tính DT xq của lăng trụ đứng. - Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước. 2. Kỹ năng– - Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. 3. Thái độ: Rèn hs tính cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo - Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình) II/ Chuẩn bị GV & HS: Gv:SGK,Phấn màu,thước thẳng, tranh vẽ hình khai triển của 1 lăng trụ đứng tam giác Hs: nháp, thước thẳng, ôn tập CT tính DT xq, DT tp của Hình hộp chữ nhật. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: KTBC: GV: vẽ lên bảng hvẽ sau rồi Yc HS lên vẽ thêm để hoàn chỉnh hình lăng trụ đứng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy&Trị Nội dung chính 1 : Công thức tính diện tích xung quanh (12’) GV: Đưa hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác lên bảng giải thích : DT xq của hình lăng trụ đứng bằng DT của 1 hcn có 1 cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ GV cho HS trả lời ? Sau đó đưa ra CT: Sxq = 2p . h --> HS phát biểu bằng lời Ct GV giới thiệu đn DT tp 2: Ví dụ : GV:Nêu btoán (sgk /110) HS đọc đề và ghi vở GV: Vẽ hình S lên bảng và điền kích thước vào hình HS: Vẽ hình GV: Để tính DT tp của lăng trụ, ta cần tính cạnh nào nữa ? HS: Ta tính cạnh BC --> Cụ thể ? HS : --> Tính DT xq ? --> DT 2 đáy? --> DT tp ? 1. Công thức tính diện tích xung quanh _ DT xq của hình lăng trụ đứng bằng tổng DT các mặt bên Sxq = 2p . h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) _ DT tp của hình lăng trụ đứng bằng tổng của DT xq và DT 2 đáy Stp = Sxq+ 2.Sđ 2. Ví dụ : (sgk ) Giải DABC vuông tại A => (cm) DT xung quanh S xq = (3+4+5).9 =108 (cm2) DT 2 đáy 2.Sđ = DT toàn phần Stp = Sxq+ 2.Sđ = 108 + 12 = 120 (cm2) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BT 23 a) Hình hộp chữ nhật Sxq=(3+4).2.5 = 70 cm2 2Sđ = 2. 3. 4 = 24 cm2 Stp = 94 cm2 b) Hình lăng trụ đứng BC= BT 24 a 5 3 12 7 b 6 2 15 8 c 7 4 13 6 h 10 5 2 3 CVđ 18 9 40 21 Sxq 180 45 80 63 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG _ Học thuộc CT tính DT xq, DT tp của hình lăng trụ. _ Làm BTVN :25, 26 sgk / 111 _ Chuẩn bị bài 6” Thể tích của hình lăng trụ đứng” ************************************************************************* TUẦN 32: Tiết 64 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/ Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - HS nắm được CT tính thể tích hình lăng trụ đứng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. 3. Thái độ: Rèn hs tính tóan can thận và áp dụng tính vào thự tế 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo - Thực hiện các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học, vận dụng tốn học, sử dụng cơng cụ (đo,vẽ hình) II/ Chuẩn bị GV & HS: -Gv:SGK,Phấn màu,thước thẳng, tranh vẽ H.106 -Hs: nháp, thước thẳng, ôn tập CT tính V hhcn III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: KTBC: _PB và viết CT tính DTxq và DTtp của lăng trụ đứng. _ Cho hvẽ. Tính DT xq? KQ: Sxq = 2p.h BC = Sxq= (6+8+10).9=216 (cm2) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy&Trị Nội dung chính 1: Công thức tính thể tích : GV: YC hs nêu CT tính V hhcn HS: V = abc hay V=Sđ .Chiều cao GV: Ta đã biết hhcn cũng là 1 hình lăng trụ đứng, ta hãy xét xem CT tính Vhhcn có áp dụng được cho lăg trụ đứng nói chung hay ko? HS: Trả lời ? GV: gợi ý Vhhcn = 5.4.7 Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác = Vhhcn = = GV: Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có CT tính V = Sđ.cao. Với đáy là tam giác thường hoặc mở rộg ra đáy là 1 đa giác bất kỳ người ta đã c/m được CT trên vẫn đúng. HS: nghe và ghi nhớ --> HS nhắc lại CT tính thể tích lăng trụ đứng. 2 : Ví dụ : GV: Đưa ra btoán (Hvẽ trên bảng phụ) GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này ta phải tính ntn ? HS: Tính Vhhcn + Vlăg trụ tam giác --> 2HS lên bảng tính từng phần * GV : Em có thể tính theo cách khác ko? HS: Tính Sđ= Shcn + Stg = 4.5 + = 25 (cm2) Tính V = Sđ .cao = 25 . 7 =175 1. Công thức tính thể tích V = S . h Với S là DT đáy, h : chiều cao. * Thể tích hình lăng trụ đứng bằng DT đáy nhân với chiều cao. 2. Ví dụ : Giải Lăng trụ đã cho gồm 1 hhcn và 1 lăng trụ đứng tam giác có cùng chiều cao Thể tích hhcn V1 = 4.5.7 = 140 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng tam giác V2 = .7 = 35 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là V= V1 + V2 = 175 (cm3) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BT 27 b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 DT đáy 5 12 6 5 V 40 60 12 50 BT 28 DT đáy : Sđ = Thể tích thùng là: V = Sđ . cao = 2700.70 = 189 000 (cm3)= 189 (dm3) = 189 (lit) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG _ Học thuộc các CT tính DTxq , DT tp, V hình lăng trụ _ BTVN: 29,30,31 sgk/ 114 _ Chuẩn bị tiết sau “ luyện tâp”
Tài liệu đính kèm: