Giáo án môn Toán Hình học Lớp 8 - Chương I, Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Hình học Lớp 8 - Chương I, Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức : - Nắm định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.

2. Kỹ năng: - Vận dụng định nghĩa hình thoi, các tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết để làm bài tập.

- Chứng minh tứ giác là hình thoi .

3. Thái độ: -Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và suy luận.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo

- Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)

II/ Chuẩn bị GV & HS:

 - GV & HS: compa, thước thẳng có chia khoảng, êke.

III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:

 

doc 4 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Hình học Lớp 8 - Chương I, Tiết 21: Luyện tập - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11:	
Tiết 21 	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt:
	 1. Kiến thức : - Nắm định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng: - Vận dụng định nghĩa hình thoi, các tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết để làm bài tập.
- Chứng minh tứ giác là hình thoi .
3. Thái độ: -Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và suy luận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo
- Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)
II/ Chuẩn bị GV & HS:
	- GV & HS: compa, thước thẳng có chia khoảng, êke.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-KTBC : Nêu định nghĩa hình thoi, các tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết hình thoi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung chính
BT 75 sgk / 106
GV: HD HS chuyển từ bằng lời sang bài toán cụ thể “ Cho hcn ABCD . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA, CMR : EFGH là hthoi”.
HS : nghe GV hd và vẽ hình vào vở
GV: EFGH là h. thoi. Vì sao ?
HS: có 4 cạnh EF = FG = GH = HE
D AEH = D BEF = D CGF = D DGH
BT 76 sgk / 106
GV: để CM : EFGH là hcn ?
 EFGH là hbh có 
 EF // HG, EH // FG và 
Hs: hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày kq
BT 77 sgk / 106
GV: HD HS : Vì hthoi cũng là 1 hbh nên ta có thể CM được không ?
Hs: Trình bày kq
BT 75 sgk / 106
Xét DAEH và DBEF và DCGF và DDGH 
có : AH = BF = FC = DH (GT)
AE = EB = CG = GD
=> DAEH = DBEF = DCGF = DDGH 
=> EF = FG = GH = HE
=> EFGH là hình thoi.
BT 76 sgk / 106
Ta có : EA = EB (gt); FB = FC (gt)
=> EF là đường trung bình của DABC
=> EF // AC
Tương tự : HG // AC nên EF // HG
Tương tự ta cũng CM được : EH // FG
Do đó EFGH là hbh (1)
Mặt khác : EF // AC (cmt)
 AC ^ BD ( ABCD là h.thoi)
 => EF ^ BD
 Mà EH // BD
 Nên EH ^ EF (2)
Từ (1)(2) => EFGH là hcn
BT 77 sgk / 106
a) HBH nhận giao điểm 2 đchéo làm tâm đx. H.thoi cũng là 1 hbh nên gđ 2 đchéo hthoi là tâm đx của hthoi.
b) BD là đ. trung trực của AC nên A đx với C qua BD. B và D cũng đx với chính nó qua BD
Do đó BD là trục đx của hthoi.
* ttự: AC cũng là trục đx của hthoi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
	Các bài tập đã giải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
	Các bài tập đã giải.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Học bài, xem lại các dạng BT đã giải.
- BTVN : 78 sgk
- Chuẩn bị bài 12: "Hình vuông"
Xem ĐN, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Ôn tập tính chất của HCN và dấu hiệu nhận biết HCN
Tuần 11:	
Tiết 22 HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thức : -Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
- Biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
 	2. Kỹ năng: -Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán và trong các bài toán thực tế.
 	3. Thái độ: Rèn hs vẽ hình và lập luận chứng minh
-Rèn luyện cho HS khả năng tính toán và luận luận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo
- Thực hiện các phép tính, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học, sử dụng công cụ (đo,vẽ hình)
II/ Chuẩn bị GV & HS:
	GV: compa, thước thẳng có chia khoảng, êke, Mô hình hình vuông , tứ giác động.
	HS: compa, thước thẳng có chia khoảng, êke,
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
-KTBC:- Định nghĩa hcn, hình thoi ?
-DVB: Có tứ giác nào vừa là hcn, vừa là hình thoi hay không ?---> Bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động của Thầy &Trò
Nội dung chính
Hđ 1 : Định nghĩa :
 GV: Vẽ hình 104 sgk lên bảng và nói : Tứ giác ABCD là hình vuông. Vậy hv là tứ giác như thế nào ?
HS : trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở
GV: Vậy hv có phải là hcn không ? hthoi k0 ?
HS: hv là hcn vì có 4 góc vuông, là hthoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
GV: Vậy HV là hcn có 4 cạnh bằng nhau, HV là hthoi có 4 góc vuông.
GV khẳng định : HV vừa là hcn, vừa là hthoi và đương nhiên cũng là một hbh.
HS: chú ý lắng nghe
Hđ 2 : Tính chất :
GV: Theo em, hv có những tc nào ?
HS: vì hv vừa là hcn, vừa là hthoi nên có tất cả tc của hcn, hthoi.
GV: Theo em, đchéo hv có những tc gì ? Tại sao ?( dựa vào tc của hình nào ?) Gv vẽ 2 đchéo ở mục 1 
HS: 2 đchéo của hv:
- cắt nhau tại trung điểm
- bằng nhau
- vuông góc với nhau
- là đường p/g của các góc 
GV: khẳng định lại các tc
HS: ghi vào vở tc hai đchéo
Hđ 3 : Dấu hiệu nhận biết:
GV: Dựa vào đn, tc 2 đchéo hv, theo em, 1 hcn cần thêm đk gì sẽ là hv? Tại sao ?
HS : HCN : - có 2 cạnh kề =
- 2 đchéo vuông góc
- 1 đchéo là p/g của một góc
GV: Từ 1 hthoi, cần thêm đk gì sẽ là hv? Tại sao?
HS: H.thoi : - có 1 góc vuông
- 2 đchéo =
HS: đọc lại 5 dấu hiệu nhận biết và về nhà tự CM
GV: Nêu nhận xét
1. Định nghĩa :
Tứ giác ABCD là hình vuông
 AB = BC = CD = DA
Từ đn ta suy ra :
- HV là hcn có 4 cạnh bằng nhau
- HV là hthoi có 4 góc vuông.
2. Tính chất:
- HV có tất cả các tc của hcn và hthoi
* TC 2 đchéo của HV: (theo tc hcn và hthoi)
- cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
- bằng nhau
- vuông góc với nhau
- là đường p/g của các góc của HV
3. Dấu hiệu nhận biết:
(sgk)
* Nhận xét : Một tứ giác vừa là hcn, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
GV: yc HS làm ?2
HS: a) Tứ giác ABCD là HV vì hcn có 2 cạnh kề bằng nhau
b) EFGH không là HV ( là hthoi)
c) MNPQ là hv vì hcn có 2 đchéo vuông góc
d) URST là hv vì hthoi có 1 góc vuông
BT 80
- Tâm đx của hv là gđ 2 đchéo
- 4 trục đx của hv là 2 đchéo , 2 đthẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
BT 81
Tứ giác AEDF có 
=> AEDF là hcn
có AD là phân giác Â
nên AEDF là hv
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Học thuộc đn, tc và dấu hiệu nhận biết hình vuông
-BTVN : 79, 82 , 83sgk / 108
- Chuẩn bị tiết sau: "Luyện tập".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hinh_hoc_lop_8_chuong_i_tiet_21_luyen_tap_n.doc