I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: HS nắm vững HĐT tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương , phân biệt 7 HĐT đã học.
b) Kĩ năng: HS biết vận dụng những HĐT trên để giải toán & áp dụng để tính nhanh , tính nhẩm, vào giải toán.
c) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
- Tia chớp, động não
Tiết 7 §5 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp) Ngày soạn: 12 – 9 - 2019. Giảng ở các lớp: Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú / /2019 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS nắm vững HĐT tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương , phân biệt 7 HĐT đã học. b) Kĩ năng: HS biết vận dụng những HĐT trên để giải toán & áp dụng để tính nhanh , tính nhẩm, vào giải toán. c) Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Học sinh phát huy được năng lực: tự hoc, nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. - Tia chớp, động não II. Chuẩn bị của GV và HS: * Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk, sgv. * Chuẩn bị của HS : ChuÈn bÞ bµi ë nhµ vµ ®äc bµi míi. III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động 1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: (6 phút) a, Viết HĐT lập phương của 1 tổng, 1 hiệu Áp dụng: tính (2x –y)3 = (3x + 1/3) = b, Hãy viết biểu thức sau dưới dạng tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương 8m3 + 12m2 + 6m + 1 = ? x3 – 6x2 + 12x – 8 = ? GV: Nhận xét cho điểm 3) Khởi động: (1’) Các em đã được học 5 HĐT hôm nay ta nghiên cứu tiếp 2 HĐT nữa... B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung chính Hoạt động 1: Tổng hai lập phương (13’) HS thực hiện nội dung ?1 ? Hãy thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức HS đứng tại chỗ thực hiện => Kết luận dạng hằng đẳng thức. ?A,B là biểu thức ta có công thức như thế nào ? Hãy phát biểu công thức bằng lời GV ta gọi (A2 – AB + B2) là bình phương thiếu của 1 hiệu Áp dụng HĐT tính ? Gọi 2 HS đứng tại chỗ thực hiện 6. Tổng hai lập phương: ?1 Tính: (a + b) (a2 – ab + b2) = a3 – a2b + ab2 + a2b – ab2 + b2 = a3 + b3 Vậy: a3 + b3 = (a + b) (a2 – ab + b2) Với A,B là biểu thức ta có: A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2) ?2 Phát biểu bằng lời * Áp dụng: a, x + 8 = x3 + 23 = (x + 2) (x2 – 2x + 4) b, (x + 1) (x2 – x + 1) = x3 + 1 Hoạt động 2: (14’) Hiệu hai bình phương ? HS thực hiện ?3 ? Thực hiện phép tính nhân đa thức với đa thức. ? Rút ra kết luận gì ? Cho A, B là biểu thức ta có công thức như thế nào ? HS ghi tổng quát ? Hãy phát biểu bằng lời công thức ? Áp dụng HĐT làm bài tập sau Gọi 2HS đứng tại chỗ tính Ý c, HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng điền 7. Hiệu hai bình phương: ?3 Tính (a – b) (a2 + ab +b2) = a3 + a2b + ab2 – a2b – ab2 – b2 = a3 – b3 Vậy: a3 – b3 = (a – b) (a2 + ab +b2) Với A,B là biểu thức ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) ?4 Phát biểu bằng lời * Áp dụng: a, Tính: (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1 b, Viết dưới dạng tích: 8x3 – y3 = (2x3 – y3) = (2x – y) (4x2 + 2xy + y2) c, Đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x + 2)(x2 – 2x + 4) x3 + 8 x x3 - 8 (x + 2)3 (x – 2)3 C.Hoạt động luyện tập, vận dụng: (9 phút) - Nhắc lại HĐT thứ 6, 7 đã học. - GV treo 7 HĐT viết sẵn trên bảng phụ Khi x = A, B = 1; 7 HĐT được viết ntn ? 1. (x + 1)2 = x2 + 2x + 1 2. (x – 1)2 = x2 – 2x + 1 3. x2 – 1 = (x – 1)(x + 1) 4. (x + 1)3 = x3+ + 3x2 + 3x + 1 5. (x – 1)3 = x3 – 3x2 + 3x – 1 6. x3 + 1 = ( x + 1)(x2 – x + 1) 7. x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1) Bài tập 30 (16 – SGK). Rút gọn các biểu thức sau: a, (x + 3) () – (54 + ) = - 54 - = - 27; b, (2x + y) () (2x – y) () = = = 2y. Bài tập 33 (16 – SGK). Tính. a, ( 2 + xy )= = 4 + 4xy + . b, ( 5x – 1) = c, (5 - x) (5 + x) = 25 Bài tập 35 (17 – SGK) Tính nhanh a, 34 + 66 + 68 . 66 = 34 + 66 + 2. 34 . 66 = ( 34 + 66) = 100 = 10000. b, 74+ 24 48 . 74 = 74 2. 74. 24 + 24 = (74 – 24) = 50 = 2500. Bài tập 32 (16 – SGK) Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. a, (3x + y) (... - ... + ...) = 27x + y Giải: Các ô trống cần điền theo thứ tự là: 9x; 3xy; y b, ( 2x - ...)(...+ 10x + ...) = 8x - 125 Giải: Các ô trống cần điền theo thứ tự là 5; 4x; 25. D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1’) - Học thuộc 7 HĐT, lưu ý sử dụng hằng đẳng thức theo hai chiều - BTV: 30; 31; 32; 33; 34; 35; 36; 38 (SGK – 16; 17) IV. Rút kinh nghiệm giờ day:
Tài liệu đính kèm: