Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 36 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 36 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền

Hoạt động 1: rút gọn phân thức (10')

- Hs làm ?1 vào vở

- Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện

- Gv: phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức ban đầu

- Hs: thực hiện ?2

- Gv: lưu ý Hs phải thực hiện theo từng bước của ?

- Gv: cách biến đổi ở ?1, ?2 gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn phân thức ta cần thực hiện các bước gì?

- Hs trả lời các bước như ?2

Hoạt động 2: các ví dụ (10')

- Gv và Hs cùng thực hiện từng bước vd1

 + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử

 + Tìm NTC

 + Chia cả tử và mẫu cho NTC

- Hs làm ?3 vào vở, 1 Hs lên bảng trình bày

- Gv hướng dẫn Hs rút gọn nhanh

- Hs làm ?4

=> rút ra chú ý

 

doc 34 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 22 đến 36 - Năm học 2008-2009 - Hồ Thị Xuân Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2008
Cụm tiết: 22
Chương II: Phân thức đại số
Tiết 22 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu bài học:
- Hs hiểu rõ khái niệm phân thức đại số
- Hs có khái niệm về hai phân số bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- Thực hiện nhân đa thức với đa thức chính xác để suy ra hai phân thức bằng nhau
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ ghi các bài tập
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Dạy học bài mới: (28’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) nhắc lại khái niệm phân số -> khái niệm phân thức đại số
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
- Gv giới thiệu PTĐS, tử thức, mẫu thức
- Hs cho vd
- Gv viết 1 số vd như và hỏi Hs có phải là PTĐS không? Vì sao?
=> nhận xét: mỗi đa thức cũng là một phân thức với mẫu thức là 1, số thực a cũng là một PTĐS
Hoạt động 2: (18’)
- Gv: hai phân số khi nào?
- Hs: nhắc lại đnghĩa hai phân số bằng nhau
- Gv giới thiệu định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Gv: vậy để chứng minh hai phân thức bằng nhau ta làm ntn?
- Gv cùng Hs xét vd
- 2Hs lên bảng làm ?3, ?4 tương tự vd
?4	
	=>
1. Định nghĩa: sgk
là phân thức đại số
Trong đó A, B: đa thức, B
A: tử thức, B: mẫu thức
Vd:
 là các PTĐS
* Nhận xét:
- Mỗi đa thức được coi là một PT có mẫu là 1
- Mỗi số thực a cũng là một PTĐS
2. Hai phân thức bằng nhau:
Vd: 
Ta có 	(x-1)(x+1)= x2 -1
	(x2 -1).1= x2 -1
=> (x-1)(x+1)= (x2 -1).1 =>
?3 
Ta thấy 
	=>
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’)
- 1/36sgk Gọi 3 Hs lên bảng làm bài tập 1a, b, e. Cả lớp làm vào vở, hs và Gv nhận xét, ghi điểm
- 2/36sgk Hs nêu cách làm. Gọi 2 Hs lên bảng trình bày=> Hs cả lớp kết luận về 3 phân thức
- 3/36sgk Gv viết đề – Hs suy nghĩ cách làm
(có thể Hs nhân chéo rồi thực hiện phép chia, Gv hướng dẫn bằng cách nhân chéo rồi phân tích kết quả thành nhân tử trong đó có nhân tử x-4, nhân tử còn lại chính là đa thức cần tìm)
	Vậy biểu thức cần tìm là x2+4x 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’)
- Học bài và làm bài tập 1c,d/36sgk
- Xem lại tính chất cơ bản của phân số
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 07/11/2008
Cụm tiết: 23
Tiết 23 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
A. Mục tiêu bài học:
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
- Hs hiểu được qui tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt qui tắc này
- Rèn luyện tư duy logic, óc sáng tạo
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: phấn màu, bảng phụ ?4, ?5
- Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thế nào là hai phân thức bằng nhau? Giải 1c/36sgk
 vì (x-2)(x2- 1) = (x-2)(x+1)(x-1)
III. Dạy học bài mới: (22’)
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) ngoài cách dùng định nghĩa các em còn có thể dùng một phương pháp khác để chứng minh hai phân thức bằng nhau. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành tính chất (16’)
- Hs nhắc lại tính chất cơ bản của phân số
- Gv vậy xem thử phân thức có tính chất tương tự hay không
- Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với x+1 ta được phân thức nào? ()
- Phân thức mới như thế nào với phân thức đã cho?
- Hs dựa vào bài cũ nhận xét 2 phân thức đó bằng nhau
Ngược lại nếu chia cả tử và mẫu của phân thức cho x+1 ta được phân thức nào? Hai phân thức đó có bằng nhau không?
- Chia lớp thành 2 dãy làm ? 2 và ?3
- Qua các bài tập trên em hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức
- Gv treo bảng phụ ? 4
- Hs giải thích dựa vào tính chất cơ bản của phân thức
Hoạt động 2: qui tắc đổi dấu (5’)
- Gv: Đẳng thức cho ta qui tắc đổi dấu
- Hs phát biểu qui tắc
- 2 Hs lên bảng giải ?5
- Hs làm ?5 vào vở
1. Tính chất cơ bản của phân thức:
?4
2. Qui tắc đổi dấu (sgk/37)
?5
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (15’)
4/38sgk Hoạt động nhóm 
Nhóm 1: nhận xét và sửa sai bài bạn Lan : Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x 	
Nhóm 2: nhận xét và sửa sai bài bạn Hùng: Hùng sai vì đã chia tử của vế trái cho x+1 thì mẫu cũng phải vậy, sửa lại: 
Nhóm 3: nhận xét và sửa sai bài bạn Giang: Giang làm đúng vì áp dụng qui tắc đổi dấu 	
Nhóm 4: nhận xét và sửa sai bài bạn Huy: Huy làm sai vì đổi dấu sai 
5/38sgk
- Hs làm vào vở
- 2 Hs lên bảng giải- Gv ghi điểm
b) 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
- Học tính chất, qui tắc
- Làm bt 6sgk, 4-8/16sbt
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 08/11/2008
Cụm tiết: 24
Tiết 24 : RÚT GỌN PHÂN THỨC- LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
- Nắm vững và vận dụng được qui tắc rút gọn phân thức
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: phấn màu, bảng phụ ghi bt8
- Hs: bảng nhóm, kiến thức chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
Hs1: phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết dạng tổng quát. Giải bài tập 4a/16sbt
Hs2: Phát biểu qui tắc đổi dấu. Làm bt 7a/17sbt
III. Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’) các em đã nắm vững tính chất cơ bản cả phân thức, hôm nay chúng ta vận dụng các tính chất ấy để rút gọn phân thức.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: rút gọn phân thức (10')
- Hs làm ?1 vào vở
- Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện
- Gv: phân thức vừa tìm được đơn giản hơn phân thức ban đầu
- Hs: thực hiện ?2
- Gv: lưu ý Hs phải thực hiện theo từng bước của ?
- Gv: cách biến đổi ở ?1, ?2 gọi là rút gọn phân thức. Vậy muốn rút gọn phân thức ta cần thực hiện các bước gì?
- Hs trả lời các bước như ?2
Hoạt động 2: các ví dụ (10')
- Gv và Hs cùng thực hiện từng bước vd1
 + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử
 + Tìm NTC
 + Chia cả tử và mẫu cho NTC
- Hs làm ?3 vào vở, 1 Hs lên bảng trình bày
- Gv hướng dẫn Hs rút gọn nhanh
- Hs làm ?4
=> rút ra chú ý 
?1 
a) NTC= 
?2
a) 5x+ 10= 5(x+2)
25x2 + 50x= 25x(x+2)
NTC= 5(x+2)
* Nhận xét: sgk/39
Vd 1:
?3 
?4
* Chú ý: A= -( -A)
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (14')
- 4 Hs lên bảng thực hiện bài 7/39sgk
	c) 
- Gv treo bảng phụ bài tập 8/40sgk- Hs nhận xét đúng, sai, nguyên nhân sai, rút ra kết luận
Chỉ rút gọn khi đã phân tích đa thức thành nhân tử
- Hoạt động nhóm bài 12,13/40sgk
Nhóm 1: 12a	Nhóm 2: 12b	Nhóm 3: 13a	Nhóm 4: 13b
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc các bước rút gọn phân thức
- Làm bt 9,11/40sgk+ 9,10/17sbt
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15/11/2008
Cụm tiết: 25, 26
Tiết 25 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN THỨC
A. Mục tiêu bài học:
- Hs biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung.
- Hs nắm được qui trình qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân tứhc mới có mẫu thức chung
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ, phấn màu
- Hs: bảng nhóm, kiến thức đã chuẩn bị
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
Nêu tính chất cơ bản của phân thức? Cách rút gọn phân thức
Giải 9d/17sbt
III. Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: ở lớp dưới các em đã biết qui đồng mẫu số nhiều phân số, vậy qui đồng mẫu thức nhiều phân thức có gì khác không? Bài học hôm nay, cô và các em sẽ giải quyết vấn đề này
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: thế nào là QĐMT nhiều phân thức (3')
- Gv: treo bảng phụ 2 phân thức đầu bài
- Nhận xét mẫu thức của hai phân thức mới?
- Hs: cùng mẫu
=> nhận xét
Hoạt động 2: tìm MTC (10')
- Gv: em có nhận xét gì về MTC đối với các mẫu thức của mỗi phân thức
- Hs: MTC chia hết cho mỗi mẫu thức
- Hs giải ?1/41sgk
- Gợi ý Hs trả lời hoặc 24 làm MTC nhưng đơn giản hơn
- Gv phân tích cho Hs thấy cách tìm MTC
- Hdẫn Hs tìm MTC của 
 + Phân tích cả hai mẫu thức thành nhân tử
 + Tìm MTC
- Gọi 1 Hs nêu cách tìm MTC của nhiều phân thức.
Hoạt động 3: QĐMT (15')
- Gv hướng dẫn Hs giải vd
 + Đã có MTC
 + Tìm nhân tử phụ bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức
 + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng
- Qua vd em hãy cho biết muốn QĐMT nhiều phân thức ta làm ntn?
- Hs đọc nhận xét 
- Từng Hs lên bảng làm ?2/42sgk theo từng bước
1. Tìm MTC:
Vd1: 
MTC: 
Vd2: 
MTC: 12x(x-1)2
2. Qui đồng mẫu thức:
Vd1: QĐMT: 
- MTC: 
- Nhân tử phụ:
: = 2y2
:4xy3 = 3xz
Vd2: QĐMT: 
- MTC: 12x(x-1)2
- Nhân tử phụ:
12x(x-1)2: 4(x-1)2 = 3x
12x(x-1)2: 6x(x-1) = 2(x-1)
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (10')
Hoạt động nhóm: 4 nhóm(Nhóm 1: 14a; Nhóm 3: 14b; Nhóm 2: 15a; Nhóm 4: 15b)
	MTC: 12x5y4
	MTC: 60x4y5
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’)
- Học thuộc cách tìm MTC, cách QĐMT nhiều phân thức
- Làm bt 16- 20/43sgk
- Chuẩn bị tiết luyện tập và kiểm tra 15'
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 17/11/2008
Cụm tiết: 25, 26
Tiết 26 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
- Củng cố các bước QĐMT nhiều phân thức
- Tìm MTC, NTP và tiến hành QĐMT t ... iúp Hs thấy được những chỗ sai, những hạn chế của mình về phần đại số ở học kì I. Từ đó có hướng khắc phục và bổ sung kiến thức cho bản thân.
- Hs thấy được ưu, khuyết của bài làm, từ đó giúp các em phát huy hoặc rút kinh nghiệm
- Uốn nắn kịp thời cho Hs.
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: đề bài, bài kiểm tra, đáp án
- Hs: 
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: 
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra cho Hs 
Hoạt động 2: Đánh giá và sửa bài 
- Gv: Nhận xét chung bài làm của Hs
- Sửa từng bài đồng thời nhắc lại kiến thức cũ qua từng bài
- Gv tổng hợp những sai sót và nêu cách giải quyết
- Gv đọc thống kê điểm thi của lớp, tuyên dương bài làm tốt
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Cụm tiết: 
Tiết 33 : PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức
- Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp của các phép nhân
- Có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng. 
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ ghi bài tập
- Hs: Ôn qui tắc nhân phân số và tính chất phép nhân phân số
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số? Nêu công thức tổng quát
Hs làm ?1/51sgk
III. Dạy học bài mới: 
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: việc các em vừa làm chính là nhân hai phân thức, Như vậy, cách nhân hai phân thức cũng giống cách nhân hai phân số
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: qui tắc (15’)
- Gv: tương tự như nhân hai phân số, muốn nhân hai phân thức ta làm ntn?
- Gọi vài Hs trả lời
- Gv ghi công thức tổng quát và giới thiệu kết quả của phép nhân gọi là tích và ta thường viết tích dưới dạng rút gọn
- Gọi Hs lên làm 38a, b, ?2, ?3
- Gv cho Hs biết 
?3 Hd biến đổi 1-x = -(x-1)
- Giải vd/ 52sgk
3x+6= 
Hoạt động 2: tính chất của phép nhân phân số (10’)
- 1 Hs nhắc lại tính chất của phép nhân phân số
- Gv: phép nhân phân thức cũng có các tính chất tương tự. Trong một dãy phép nhân nhiều phân thức ta không cần đặt dấu ngoặc
- Hs làm nhanh ?4 vào vở, Gv chấm 5 bài nhanh nhất
- 1 Hs lên bảng trình bày
1/ Quy tắc: sgk
Ví dụ :
?2
Vd:
2. Chú ý: sgk
?4
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (10’)
- Nhắc lại qui tắc nhân phân thức, các tính chất của phép nhân phân thức
- Hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2: 38c	Nhóm 3,4: 39a	Nhóm 5,6: 39b
38c/ 
39a/ 
39b/ 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
- Học thuộc qui tắc và tính chất phép nhân phân thức
- Làm bt 40, 41/53sgk; 29,30/22sbt
- Ôn tập qui tắc chia hai phân số
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Cụm tiết: 
Tiết 34 : PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu bài học:
- Biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức 
- Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép tính chia và phép tính nhân
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ ghi qui tắc, phấn màu
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị, bảng nhóm
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Phát biểu qui tắc nhân hai phân thức. Làm bt 29c,e/22sbt
III. Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: gọi 1 Hs nhắc lại qui tắc nhân hai phân số => phép chia các phân thức đại số
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: phân thức nghịch đảo (7’)
- Hs thực hiện ?1
- Gv giới thiệu hai phân thức nghịch đảo của nhau
- Hs nhận xét 2 phân thức đó khác nhau ntn về hình thức? (tử của phân thức này là mẫu của phân thức kia và ngược lại)
- Gọi lần lượt 4 Hs lên bảng làm ?2
Hoạt động 2: phép chia (15’)
- Gv giới thiệu qui tắc chia phân thức tương tự như qui tắc chia phân số
- Hs lên viết công thức tổng quát
- Cả lớp làm ?3, ?4
- Gọi từng Hs lên bảng trình bày
1/ Phân thức nghịch đảo: sgk
Tổng quát : Nếu thì là phân thức nghịch đảo củavà ngược lại.
Vd : .=1
 và là hai phân thức nghịch đảo nhau.
2. Phép chia:
Quy tắc : sgk
	 với
Vd :
?3
?4
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (13’)
Bài 42 trang 54
a/ 
b/ 
Bài 43 trang 54
a/ 
b/ (x2 – 25) : 
c/ 
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
Học bài
Làm bài tập 44, 45/54sgk; 36,38sbt
Xem trước bài “Biến đổi các biểu thức hữu tỉ”
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Cụm tiết: 
Tiết 35 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC
A. Mục tiêu bài học:
- Có khái niệm về biểu thức hửu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ
- Biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số; biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của biểu thức phân được xác định
- Rèn luyện những kỹ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số. 
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ, phấn màu
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị, bảng nhóm
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau?
- Nêu quy tắc phép chia các phân thức đại số ? viết công thức tổng quát
Sửa bài tập 44/54sgk
III. Dạy học bài mới: 
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: đến bây giờ các em đã biết rằng trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Vậy khi nào giá trị của phân thức được xác định? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết được vấn đề này
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Biểu thức hữu tỉ (5’)
- Gv treo bảng phụ có ghi sẵn các biểu thức như sgk và hỏi : em hãy cho biết trong các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức? Biểu thức nào biểu thị các phép toán trên phân thức?
-> Gv giới thiệu biểu thức hữu tỉ
Hoạt động 2: biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức (10’)
- Gv: áp dụng qui tắc các phép toán ta có thể biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
- Gv hướng dẫn Hs làm vd
- Hs làm ?1
Hoạt động 3: Giá trị của phân thức (15’)
- Gv: điều kiện để là phân số?
- Hs: a,b
- Gv giới thiệu như sgk và nhấn mạnh điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0
- Gv đi từ bài tìm x chuyển sang bài tìm đk để hướng dẫn Hs làm vd2 
Thêm một câu
Có giá trị nào của x để phân thức có giá trị bằng 1?
- Hs làm ?2 vào vở
1/ Biểu thức hữu tỉ
Là các biểu thức phân hoặc các biểu thức nguyên.
Vd :
2x2 – 5; đều là các biểu thức hữu tỉ
2/ Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức
Nhờ các quy tắc phép cộng, trừ , trừ, nhân, chia các phân thức, ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Vd : Biến đổi biểu thức sau thành phân thức
3/ Giá trị của biểu thức phân 
- Giá trị của biểu thức phân chỉ được xác định với điều kiện giá trị của biểu thức khác 0
- Biến chỉ được nhận các giá trị sao cho giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0
Vd : Cho phân thức 
Giải :
a/ x(x – 3) 0
x 0 và x - 30
x0 và x3
b/ (với x 0, x3)
với x = 2004 thì = =
c/ = 1
 (với x0, x3)
 x = 3 không thỏa điều kiện x3
Vậy không có giá trị nào của x để phân thức đã cho có giá trị bằng 1.
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: (6’)
Hs giải bài 47/57sgk
a/ 2x + 40 x-2
b/ x2 – 10 x1 và x-1 (Hs có thể phân tích thành nhân tử rồi tìm x)
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (1’)
- Làm bt 46-53sgk
- Chuẩn bị tiết luyện tập
D. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Cụm tiết: 
Tiết 36 : LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu bài học:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số
- Nhận biết được khi nào cần tìm điều kiện của biến
- Biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập
B. Chuẩn bị(phương tiện dạy học):
- Gv: bảng phụ, phấn màu
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị, bảng nhóm
C. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định tổ chức: (1’) kiểm tra sĩ số, tình hình chuẩn bị bài của học sinh
II. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Hs1: giải bài 46b/57sgk
- Hs 2: giải bài 48/58sgk
a/ x+20 x-2	b/ 
c/ (x-2) do 
x + 2 = 1
 x = -1
d/ (x-2)
 x + 2 = 0
 x = -2 không thỏa điều kiện
Vậy không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0.
III. Dạy học bài mới:
1. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (1’)
2. Dạy học bài mới: (31’)
Hoạt động của Gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: bài 50, 51/58sgk
- Gọi 2 Hs lên bảng làm câu a, Gv hỏi thêm thêm bài này có cần tìm điều kiện của biến không? Vì sao?
- Hs: không vì không liên quan đến giá trị của phân thức
Hoạt động 2: bài 52/58sgk
- Gv treo bảng phụ có ghi bt và hỏi vì sao đề bài có điều kiện ; ?
Hướng dẫn Hs với a là số nguyên để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả phải chia hết cho 2
Gọi 1 Hs lên bảng trình bày bài 
Hoạt động 3: bài 55/58sgk
- 1 Hs tìm đk xác định
- 1 Hs rút gọn biểu thức
- Vấn đáp câu c
50/ 58sgk
51/58sgk
52/58sgk
55/58sgk
a/ x2 – 1 0x
b/ 
c/ Đồng ý với x = 2
 Không đồng ý với x = -1 : Không thỏa điều kiện x-1
 Với những giá trị làm cho phân thức xác định có thể tính được giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn.
IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: ghép trong luyện tập
V. Hướng dẫn học tập ở nhà: (2’)
- Làm bt 54-59sgk
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 82cot tiet 2236gv htxhuyen.doc