Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức: Biết thực hiện các bước giải BT bằng cách lập PT (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn, biÓu diÔn c¸c ®¹i lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết theo ẩn, thiết lập phương trình.

* Điều chỉnh: Biết thực hiện các bước giải BT bằng cách lập PT (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn.

b) Về kỹ năng: Thiết lập được PT và giải PT. Rèn kĩ năng giải PT, rèn tư duy

lôgic cho học sinh.

 * Điều chỉnh: Kỹ năng chọn được ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng

2. Định hướng phát triển năng lực:

- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 52: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52. §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Ngày soạn: 7/2/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: Biết thực hiện các bước giải BT bằng cách lập PT (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn, biÓu diÔn c¸c ®¹i lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết theo ẩn, thiết lập phương trình.
* Điều chỉnh: Biết thực hiện các bước giải BT bằng cách lập PT (chän Èn, t×m ®iÒu kiÖn cña Èn.
b) Về kỹ năng: Thiết lập được PT và giải PT. Rèn kĩ năng giải PT, rèn tư duy 
lôgic cho học sinh..
	 * Điều chỉnh: Kỹ năng chọn được ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại các dạng bài tập giải PT.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
 	Gi¶i phương tr×nh
 4x + 2(36 – x) = 100 
 4x + 2(36 – x) = 100 
 4x + 72 – 2x = 100
 4x – 2x = 100 – 72
 2x = 28 x = 14
GV; Nhận xét, cho điểm
3)Khởi động: (1phút) Trong thùc tÕ cã nhiÒu bµi to¸n mµ cã nhiÒu ®¹i lương biÕn ®æi phô thuéc lÉn nhau. NÕu kÝ hiÖu mét trong c¸c ®¹i lưîng Êy lµ x th× c¸c ®¹i lîng kh¸c cã thÓ ®îc biÓu diÔn díi d¹ng mét biÓu thøc cña biÕn x. VËy c¸c bµi to¸n ®ã ph¶i gi¶i quyÕt nh thÕ nµo ? Chóng ta cïng häc bµi h«m nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1 ( 15 phút) Biểu điễn một đại lượng bởi biểu thức chữa ẩn
HS đọc nội dung VD1?
Tóm tắt bài toán.
? Nếu ta gọi vận tốc xe máy là x km/h thì quãng đường xe máy đi được trong 5 h là bao nhiêu ? 
? Áp dụng giải ? 1 ( bảng phụ)
? Gọi T/G bạn tiến chạy là x 
( phút) với vận tốc là 180 (m) thì 
S = ? 
Tương tự ý b VTb = ? 
HS giải tiếp ? 2
? 2 ghi bảng phụ 
? Hãy lập biểu thức biểu thị số thự nhiên có được bằng 2 cách 
HS Đứng tại chỗ viết biểu thị
1. Biểu điễn một đại lượng bởi biểu thức chữa ẩn: ( SGK – 24)
Ví dụ 1: Gọi vận tốc của xe máy là x km/h thì quãng đường xe máy đi trong 5 giờ là 5x ( km)
Thời gian để ô tô đi được 100 km là 
?1. a, Gọi T/G bạn Tiến chạy tập là x 
( phút)
thì quãng đường bạn tiến chạy trong x phút với vận tốc 180m/phút là: 
S = 180. x ( km) 
b, Trong x phút bạn tiến chạy được 4500 m thì vận tốc của bạn tiến là: 
VTb = = 
?2. 
 Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số
a, Viết thêm chữ số 5 vào bên trái của x ta được số mới là 500 + x(VD: 500 + 12 = 512
b, Viết thêm chữ số 5 vào bên phải của x ta được số mới 10x + 5 
VD: x =12 ; Số 125 tức là: 
12. 10 + 5 = 125
Hoạt động 2: (15 phút) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình
Cho HS giải bài toán cổ 
? Tóm tắt đầu bài 
GV: Hãy gọi 1 trong 2 đại lượng đó là ẩn 
Gọi số gà là x con cần thỏa mãn ĐK gì? 
=> số chó là ? con
? Khi đó số chân gà là ? 
 ? Số chân chó là ? 
? Vì tổng số chân là 100 nên ta có PT ntn ? 
? Giải PT , KL 
? Qua VD nêu cách giải toán bằng cách lập phương trình
* Điều chỉnh: HS đọc cách giải trong SGK 
? Hãy giải cách giải VD 2 bằng cách khác, và đó chính là ?3
2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Ví dụ 2: ( Bài toán cổ) 
Tóm tắt: Gà + Chó = 36 con
 Số chân gà + Số chân chó = 100 chân
Tính: Gà = ? Chó = ? 
Giải: 
Gọi số gà là x (con) ĐK x N* &x < 36 
Thì số chó là; 36 – x ( con)
Số chân gà là: 2x ( chân)
Số chân chó là: (36 – x). 4 ( chân)
Vì tổng số chân là 100 nên ta có PT
2x + (36 – x). 4 = 100
 x = 22 (con) (TMĐK)
Vậy số gà là 22 con
Số chó là 36 – 22 = 14 con
 Đáp số: 22 gà, 14 chó
* Các bước giải toán bằng cách lập phương trình: ( SGK – 25)
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: ( 7 phút)
Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
HS: Làm bài tập 34 sgk: 
Gọi tử số là x (xZ) khi đó mẫu là x+3 (x+30)
Sau khi tăng, tử số là x+2, mẫu số là x+3+2= x+5
Ta có phương trình: .
Giải ra ta được: x=1 (thoả mãn)
Vậy mẫu là 1 + 3 = 4
Vậy phân số cần tìm là 	
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
- xem lại các bài đã chữa 
	-Bài tập về: 35, 36, 37 ( SGK – 25, 26) 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_52_giai_bai_toan_bang_cac.doc