Bài soạn Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản

Bài soạn Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản

* HĐ1: Hình thành qui tắc

- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:

+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức

+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức

+ Cộng các tích tìm được

GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4

GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?

GV: cho HS nêu lại quy tắc & ghi bảng

 HS khác phát biểu

 1) Quy tắc

?1

Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)

 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4

 = 15x3 - 6x2 + 24x

* Qui tắc: (SGK)

+ Phương pháp:

- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức

- Cộng các tích lại với nhau.

Tổng quát:

A, B, C là các đơn thức

 A(B C) = AB AC

 

doc 206 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số Lớp 8 - Chương trình cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 0 1 Chương I
Ngày sọan: Phép nhân và phép chia các đa thức
Ngày giảng: Tiết 1
 Nhân đơn thức với đa thức
I.Mục tiêu
 + Kiến thức:
 - HS nắm được các quy tắc về quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 + Kỹ năng:
 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức, vận dụng vào giải toán
 + Thái độ:
 - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 	II. phương tiện thực hiện:
 + Giáo viên:
	- Bảng phụ
	- Bài tập in sẵn
 + Học sinh:
	- Ôn phép nhân một số với một tổng
	- Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
	- Bảng phụ của nhóm.
	- Đồ dùng học tập.
III.cách thức tiến hành:
Lấy học sinh làm trung tâm + Gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy:
A)ổn định tổ chức:
8A 8B
B) Kiểm tra bài cũ:
1/ Hãy nêu quy tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3/ Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?
+ Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ?
- GV: chốt lại
+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là các phép nhân hoặc luỹ thừa không âm.
+ Đa thức là tổng các đơn thức.
- GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức? 
- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thé nào?
GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức trong dấu ngoặc viết chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận được.(hoặc ta nhân các dấu với nhau, các hệ số với nhau, các biến cùng tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó)
C. Bài mới:
- GV: Đặt vấn đề
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không?
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
* HĐ1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại quy tắc & ghi bảng
 HS khác phát biểu
1) Quy tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4
 = 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
+ Phương pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
* HĐ2: áp dụng quy tắc 
2/ áp dụng : 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
 * HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2/ áp dụng : 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
 = (2x3). (x2) + (2x3).5x + (2x3). (- )
 = - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
 = 3x3y. 6xy3 + (- x2). 6xy3 + xy. 6xy3
 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
D Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
Đơn giản biểu thức
3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10
E- Hướng dẫn về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
+ Làm các bài tập : kiến thức cơ bản & BTNC
* Bài 9/ trang 5
 Xét biểu thức:
P = x(5x + 15y) - 5y(3x - 2y) - 5(y2 - 2)
a) Rút gọn P?
b) Có hay không cặp số (x,y) để P = 0 ; P = 10?
* Bài 10
Xét biểu thức:
Q = 3xy(x + 3y) - 2xy(x + 4y) - x2(y - 1) + y2(1 - x) + 36 
a) Rút gọn Q?
b) Tìm cặp số (x,y) để biểu thức Q đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó. 
 ************************************************************************************
Tuần Tiết 2
Ngày sọan: 
Ngày giảng: Nhân đa thức với đa thức 
 I- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến dã sắp xếp )
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
 - Ôn nhân đơn thức với đa thức
III- cách thức tiến hành:
Gợi mở+ vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tiến trình bài dạy
A- ổn định tổ chức:
8A 8B
B- Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức:
 xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
- GV: cho HS nhận xét kết quả
- GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức
C- Bài mới:
 GV: Cô có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu.
 Hoạt đông của giáo viên và học sinh
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:
+ Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
GV: chốt lại & nêu quy tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố quy tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm ?1 
 GV: cho HS nhắc lại quy tắc.
1. Quy tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Quy tắc:
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhân xét:Tich của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
= xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
* Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
 Làm tính nhân
(x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
 + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
* Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
HS: Làm việc theo nhóm
Giải bài toán theo nhóm
- Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm.
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
HS nhận xét
3) Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Công theo từng cột.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 3x2 + 9x - 15
 + x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = 5 x3 - 10x2 + 5 x - 5 - x4 + 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) =  = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2 ) 
D- Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
 (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
E- Hướng dẫn về nhà:
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 6, 8,9 / trang (sbt)
HD: bài tập 9: 
Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
 *************************************************************************
Tuần 02 Tiết 3
Ngày sọan: 
Ngày giảng: Luyện tập 
 i- Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 qui tắc nhân đa thức với đa thức
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
 trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
ii.phương tiện thực hiện:
+ Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ
 - Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
 - Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- Cách thức tiến hành:
 + Lấy HS làm trung tâm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- Tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
 8A 8B
B- Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
 Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? 
 Viết dạng tổng quát ?
- HS2: (GV dùng bảng phụ)
 Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ?
* Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có:
 ( - A).B = - (A.B)
C- Bài mới:
 Hoạt đông của giáo viên và học sinh
 Kiến thức cơ bản
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích ... ầy tổ chức + trò hoạt động
IV. Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
B- Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
C- Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu bài
Tiết học này ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức của chương và bài tập có liên quan
Hoạt động cuả giáo viênvà HS
Kiến thức cơ bản
* HĐ2: Chữa bài tập
- GV: Cho HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng trình bày
c) Từ m > n 
Giải bất phương trình
a) < 5 
Giải bất phương trình
c) ( x - 3)2 < x2 - 3 
a) Tìm x sao cho:
 Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương
- GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán 
Giải bất phương trình
- là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào?
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk/52
- Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình
 Giải các phương trình
1) Chữa bài 38
c) Từ m > n ( gt) 2m > 2n ( n > 0)
 2m - 5 > 2n - 5
2) Chữa bài 41
Giải bất phương trình
 < 5 4. < 5. 4
 2 - x < 20 2 - 20 < x 
 x > - 18
Tập nghiệm {x/x > - 18}
3) Chữa bài 42
Giải bất phương trình
( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3
 - 6x 2 
Tập nghiệm {x/x > 2}
4) Chữa bài 43
Ta có: 
 5 - 2x > 0 x < 
Vậy S = {x / x < }
5) Chữa bài 45
Giải các phương trình 
Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18
 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện
* Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18
 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện
Vậy tập nghiệm của phương trình 
 S = { - 3}
D- Củng cố:
 Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk
E- Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ chương
- Làm các bài tập còn lại
Tuần: 36
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66+67
 Kiểm tra học kỳ II
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
- HS hiểu kỹ kiến thức của cả học kỳ
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
+ Kiểm tra một phần của hình học
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :
- GV: Đề bài + Đáp án
- HS: Kiến thức để làm bài
III. Cách thức tiến hành:
Kiểm tra viết
III. Tiến trình bài dạy:
Ôn định tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
B. Kiểm tra:
Đề bài:
A. Trắc nghiệm (3đ) 
Câu 1:Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Trong các bất phương trình sau, bất phương trình :
	A) x -1 > x + 2	 C) a x + b 0
	B) ( x – 1) (x2 – 2 ) < 0	D) 2x + 1 3x + 5
 là bất phương trình bậc nhất có một ẩn số.
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là:
 A) Các hình bình hành C) Các hình thang	 
	B) Các hình chữ nhật; D) Các hình vuông
Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
Các khẳng định
Đúng
Sai
A) Phương trình x-2 = m+2 có nghiệm dương khi m >-4
B) Phương trình 2x-4 = m+4 có nghiệm âm khi m < -8
C) Phương trình x-3 = m+7 có nghiệm bằng 0 khi m =10
B. Tự luận (7đ)
Câu 1 (2,5đ) Giải các phương trình và bất phương trình:
	a) 2x – 5 = 2x + 3
	 b) = 1 
 c) – 2 ( x-3) – 7 < x-3
Câu 2 (2đ) : Cho tam giác vuông ABC (Â = 900), có AB = 9cm; AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại N. Từ D kẻ DE vuông góc với AC (EAC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BD; CD; và DE?
b) Tính diện tích của ABD và ACD?
Câu 3 (1,5đ): Cho lăng trụ đứng tam giác ABC. A’B’C’ có đáy là một tam giác vuông tại C. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng biết AC= 3cm, BB’= 4,5 cm, B’C’= 4 cm
Câu 4 (1đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
 A = 
Đáp án+ Thang điểm
A. Trắc nghiệm (3đ) 
Câu1
Câu 2
D
B
 Câu 3: 
A
B
C
Đúng
Đúng
Sai
B. Tự luận (7đ)
Câu 1 (1,5đ) 
a) 2x – 5 = 2x + 3
2x- 2x =3+5
0 = 8 Vôlý 0,5 điểm
Vậy: S = 
	 b) = 1 
 Vậy S = 1 điểm
 c) – 2 ( x-3) – 7 < x-3
-2x+6 - 7 < x – 3
-2x –x < -3 + 1
-3x < -2
 x > 
Vậy 1 điểm
Câu 2 (2đ) 
Hình vẽ đúng.
Câu a) (1 điểm) (Tính được mỗi đoạn thẳng được 0,5 điểm)
ã BC2 = AB2 + AC2 = 92 +122 = 225 BC = 15 (cm).
ã Vì AD là đường phân giác (gt), ta có:
 = = = = hay = BD = BC = .15 = (cm).
ã Tính được CD = BC - BD = 15 - = (cm). 1đ
ã = DE = = = (cm). 
Câu b) (1 điểm)
SABC = AB.AC = 9.12 = 54 (cm2). 
ã = = SABD = . SABC = . 54 = 23 (cm2). 
ã SADC = SABC - SABD = 54 - 23 = 30 (cm2). 1 đ
Câu 3 (1,5đ):
 0,5đ
Đáy của lăng trụ là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 3cm và 4 cm, theo định lý Pi- Ta – Go ta có:
 = 5 cm
Chu vi đáy lăng trụ là:
3+4+5= 12 cm 0,5đ
Sxq = 12 . 4,5 =54 ( cm2 )
Sđ = SABC =1/2 . 3 . 4 = 6 (cm2 )
Stp = 54 + 2.6 = 66 (cm2 ) 0,5đ
Câu 4 (1đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
 A = 
 Do x2 + 4x + 10 = ( x2 + 4x + 4) + 6 = (x+ 2 )2 +6 6 với mọi x
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x + 2 = 0
 x = -2 0,5 đ
Nên với mọi x 
Vậy: Ma x A = khi x = -2 0,5đ
Củng cố: 
Thu bài + Nhận xét giờ kiểm tra
Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
Làm lại bài kiểm tra
Tuần: 36
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
- HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Cách thức tiến hành:
 Thầy tổ chức + trò hoạt động
IV. Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
B- Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào ôn tập
C- Bài mới
Hoạt động cuả giáo viên và HS
Kiến thức cơ bản
- GV: cho HS nhắc lại các pp PTĐTTNT
- HS áp dụng lên bảng chữa bài
- áp dụng pp thêm, bớt, tách
- HS trình bày các bài tập sau
a) a2 - b2 - 4a + 4 
 b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
d) 2a3 - 54 b3 
- GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
1) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2
 = ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b) x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4
 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
 = - ( x + y) 2(x - y )2
2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z )
Ta có: 
 (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1)
mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 vậy biểu thức 
4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8
3- Chữa bài 4/ 130
Thay x = ta có giá trị biểu thức là: 
D- Củng cố:
 Nhắc lại các dạng bài chính
E- Hướng dẫn về nhà
Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm
Tuần: 37
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
- HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Cách thức tiến hành:
 Thầy tổ chức + trò hoạt động
IV. Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
B- Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào ôn tập
C- Bài mới
Hoạt động cuả giáo viên và HS
Kiến thức cơ bản
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức
M có giá trị là một số nguyên
 M = 
Muốn Tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
Giải các phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
Giải phương trình
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
1) Chữa bài 6
M = 
 M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là us(7) = 1; 7
 x {-2; 1; 2; 5 }
2) Chữa bài 7
Giải các phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
 2x - 3 = 4 x = 
 2x - 3 = - 4 x = 
3) Chữa bài 9
 x + 100 = 0 x = -100
4) Chữa bài 10
a) Vô nghiệm
b) Vô số nghiệm 2
5) Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = {-1 ; }
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = {1 ; 5}
6) Chữa bài 12
Gọi quãng đường là x
 x = 50
7) Chữa bài 13
Số ngày rút bớt là x ( 0 < x < 30)
 = 15 x = 3
8) Chữa bài 15
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 
 x > 3
D- Củng cố:
Nhắc nhở HS xem lại bài
E- Hướng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm
Tuần 38 Tiết 70
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: trả bài kiểm tra học kỳ II 
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của kỳ II như: PTĐTTNT, tìm giá trị biểu thức, CM đẳng thức, phép chia đa thức. Giải các phương trình và bất phương trình
- Kỹ năng: Tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: Trung thực.
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Cách thức tiến hành:
 Thầy tổ chức + trò hoạt động
IV. Tiến trình bài dạy
A- Tổ chức:
Lớp 8A:
Lớp 8B:
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chữa bài 18 ( sgk)
 C1: 7 + (50 : x ) < 9
 C2: ( 9 - 7 )x > 50
HS2: Chữa bài 33 (sbt)
a) Các số: - 2 ; -1; 0; 1; 2
b) : - 10; -9; 9; 10
c) : - 4; - 3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4
d) : - 10; - 9; -8; -7; 7; 8; 9; 10
- GV: Cho HS trả lời lại kết quả của từng câu
C- Bài mới
- GV: Nhận xét kết quả của cả lớp và từng HS
+ Khen
+ Chê
- GV: đưa ra các cách giải hay của HS
* Đáp án 
Đáp án+ Thang điểm
A. Trắc nghiệm (3đ) 
Câu1
Câu 2
D
B
 Câu 3: 
A
B
C
Đúng
Đúng
Sai
B. Tự luận (7đ)
Câu 1 (1,5đ) 
a) 2x – 5 = 2x + 3
2x- 2x =3+5
0 = 8 Vôlý 0,5 điểm
Vậy: S = 
	 b) = 1 
 Vậy S = 1 điểm
 c) – 2 ( x-3) – 7 < x-3
-2x+6 - 7 < x – 3
-2x –x < -3 + 1
-3x < -2
 x > 
Vậy 
Câu 4 (1đ): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
 A = 
 Do x2 + 4x + 10 = ( x2 + 4x + 4) + 6 = (x+ 2 )2 +6 6 với mọi x
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x + 2 = 0
 x = -2 0,5 đ
Nên với mọi x 
Vậy: Ma x A = khi x = -2 0,5đ
D- Củng cố:
- GV: Nhắc nhở HS lưu ý khi trình bày bài toán
E- Hướng dẫn về nhà
 Xem và tự ôn luyện kiến thức đã học và kiến thức nâng cao

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai 8 tam dac chia se cac ban.doc