I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- HS hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
* Điều chỉnh: HS hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình
b)Về kỹ năng:
- Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
* Điều chỉnh: Học sinh xác định đúng vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
* Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 43. § 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày soạn: 27/12/2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức: - HS hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình * Điều chỉnh: HS hiểu khái niệm về phương trình và các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình b)Về kỹ năng: - Thực hiện thành thạo cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân * Điều chỉnh: Học sinh xác định đúng vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. c) Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. * Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán... 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 2’ Nhắc lại dạng toán tìm x. 3) Khởi động: (1’)GV: Giới thiệu chương III và bài toán cổ B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung chính Hoạt động 1: (19 phút) Phương trình một ẩn ? GV: giới thiệu HS: Đọc ví dụ SGK – 5 Cho HS làm ?1 ? HS đứng tại chỗ cho VD ? HS giải tiếp ?2 ? HS đọc đề bài ( Bảng phụ) ? thay x = 6 vào phương trình ? Hãy so sánh kết quả của 2 vế phương trình GV: Ta nói x = 6 là nghiệm của phương trình HS giải tiếp ? 3 * Điều chỉnh: Chỉ vế phải , vế trái của phương trình bậc nhất 1 ân? HS: Đọc chú ý SGK – 5 1. Phương trình một ẩn: Tìm x: Biết 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là phương trình với ẩn x Phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) Trong đó A(x) vế trái, B(x) vế phải ẩn x Ví dụ: ( SGK – 5) ?1 a, Ví dụ PT ẩn y: b, PT ẩn u ?2 Khi x = 6 thay vào phương trình ta có: 2x + 5 = 3( x – 1) + 2 6 + 5 = 3( 6 -1) + 2 17 = 17 ta nói x = 6 là nghiệm của phương trình ?3 Cho phương trình 2( x + 2) – 7 = 3 – x a, Thay x = - 2 vào phương trình ta có [2( - 2) + 2 ] – 7 = - 3 – ( - 2) - 7 - 5 Vậy x = -2 không là nghiệm của PT * Chú ý: ( SGK – 5) Hoạt động 2: (15 phút) Giải phương trình Cho HS giải ? 4 GV: Giới thiệu kí hiệu 2. Giải phương trình: ?4:Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình Kí hiệu: Tập nghiệm là: S a, S = { 2} b, S = {} PT vô nghiệm Hoạt động 3: (2phút) Phương trình tương đương GIới thiệu PT tương đương ? NX nghiệm của 2 PT trên GV: Giới thiệu hai PT tương đương ? Giới thiệu kí hiệu 3. Phương trình tương đương: Phương trình x = 1 có nghiệm là S = { 1} PT x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = { 1} Hai PT trên có cùng tập nghiệm Ta nói hai PT trên tương đương Kí hiệu: Tương đương x + 1 x = - 1 C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 4’ GV yêu cầu học sinh làm bài tập. Bài 1: ( SGK – 6) a, 4x – 1 = 3x – 2 thay x = -1 vào PT ta có: 4( - 1) – 1 = 3( - 1) – 2 - 5 = - 5 Vậy x = -1 là nghiệm của PT =b, x + 1 = 2( x – 3) Thay x = - 1 vào PT ta có: ( - 1) +1 = 2 . ( - 1 – 3) 0 = - 8 Vậy: x = - 1 không là nghiệm của PT D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1') - Học lý thuyết trong SGK - Bài tập về: 3, 4, 5 ( SGK – 6) 4, 5, 6 ( SBT – 4) Chốt lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương II IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tài liệu đính kèm: