Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức:

 + Học sinh nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.

 + Biết cách biểu diễn một biểu thức dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi các biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.

 * Điều chỉnh: Học sinh nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.

b)Về kỹ năng:

+ Thực hiện thành thạo các phép toán trên những phân thức đại số.

+ Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.

 

doc 4 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 34: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ giá trị của phân thức - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34. §9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ 
 GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC 
Ngày soạn: 23/11/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
	+ Học sinh nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
 + Biết cách biểu diễn một biểu thức dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi các biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. 
 * Điều chỉnh: Học sinh nắm được khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ.
b)Về kỹ năng:
+ Thực hiện thành thạo các phép toán trên những phân thức đại số. 
+ Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo các phép toán trên những phân thức đại số.
c) Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài làm. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các phép tính về phân thức.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? Phát biểu quy tắc chia phân thức và viết CTTQ. áp dụng làm BT 37 
 ( 23 - SBT)
 	 b, = ..... = 
 	GV: Nhận xét, cho điểm.
3) Khởi động: (1’)Giờ hôm nay chugs ta sẽ sử dụng các kiến thức về quy tắc nhân chia, cộng, trừ để biến đổi các biểu thức đại số.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Biểu thức hữu tỉ (8 phút)
GV: Đưa lên bảng phụ các biểu thức như trong SGK và giới thiệu biểu thức hữu tỉ
? Em hãy cho biết các biểu thức trên, biểu thức nào là phân thức 
? Biểu thức biểu thị phép toán gì trên phân thức 
GV:Giới thiệu biểu thức là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức. Những biểu thức như trên gọi là biểu thức hữu tỉ
* Điều chỉnh: Đọc định nghĩa biểu thức hữu tỉ?
1. Biểu thức hữu tỉ:
* Ví dụ 1: Cho các biểu thức 
0, , (6x + 1).(x - 2),
 2x2 - x + 
 , 4x + , 
là các biểu thức hữu tỉ.
* Định nghĩa: Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia trên phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
Hoạt động 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức (10 phút)
? Vậy thế nào là biểu thức hữu tỉ
GV: giới thiệu Ta đã biết trong tập hợp các phân thức đại số có các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia. áp dụng các quy tắc này, ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức .
HS: Nghiên cứu cách giải VD 2
? Hãy nêu cách giải
? Áp dụng cách giải VD 2 làm ? 1
 ? Gọi HS đứng tại chỗ giải
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức: 
* Ví dụ 2: Biến đổi biểu thức A = thành một phân thức. 
Giải:
Ta có: A = = 
 = 
 = 
?1. B = = ..... = 
Hoạt động 3. Giá trị của phân thức (10 phút)
GV: Cho phân thức . Tính giá trị của phân thức tại x = 2 và x = 0
( Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được)
? Vậy muốn phép chia thực hiện được thì phải có điều kiện gì 
? Vậy khi nào phải tìm ĐKXĐ của phân thức
HS: Đọc cách giải VD 2
? Nêu cách giải
? Áp dụng cách giải VD 2 làm ? 2
HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
3. Giá trị của phân thức. 
- Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu khác 0
Ví dụ 2: SGK 
a) Phân thức được xác định
 x.(x - 3) ¹ 0 x ¹ 0 và x ¹ 3 
 b) Khi đó: = = 
 Thay x = 2004 vào, ta được: 
 = = 
? 2. a) Phân thức được xác định
 x2 + x ¹ 0 
 x.(x + 1) ¹ 0
 x ¹ 0 và x ¹ -1 
 b) Khi đó: = = 
+ Với x = 1000 000 vào, ta được: 
 = 
+ Với x = -1 không thỏa mãn ĐKXĐ
Vậy: x = -1 thì giá trị của phân thức không xác định.
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 9’
Bài tập 47: (SGK- 57)
a) Giá trị phân thức được xác định 2x + 4 ¹ 0 x ¹ -2
b) Giá trị phân thức được xác định 
 x2 - 1 ¹ 0 
 x ¹ ± 1
Bài tập 48: (SGK –57)
a) Giá trị phân thức được xác định x + 2 ¹ 0 x ¹ -2
b) Khi đó: = = x + 2
c) Ta có: x + 2 = 1 x = -1
Vậy: Với x = -1 thì giá trị của phân thức bằng 1
d) Ta có: x + 2 = 0 x = -2 (Không TMĐK)
Vậy: Không có giá trị nào của x để phân thức bằng 0
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
 - Xem lại các nội dung đã học trong vở + SGK. Xem kĩ các ví dụ đã chữa 	- Xem lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. 
	- Cần nhớ cách tìm ĐKXĐ của phân thức, tính giá trị của phân thức 
 - BTVN :	50; 51; 52; 53; 54; 55 (58,59 - SGK) ; 44,46,47/ 24,25 (SBT) 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_34_bien_doi_cac_bieu_thuc.doc