I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức
- Nắm được quy tắc chia phân thức
- Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính khi có một dãy những phép chia, nhân
* Điều chỉnh: Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức
b)Về kỹ năng:
Vận dụng tốt các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số
* Điều chỉnh: Vận dụng tốt các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số.
Tiết 33: §8 PHÉP CHIA PHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn: 23/11/2019 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Về kiến thức: - Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức - Nắm được quy tắc chia phân thức - Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính khi có một dãy những phép chia, nhân * Điều chỉnh: Học sinh biết được nghịch đảo của phân thức (với ¹ 0) là phân thức b)Về kỹ năng: Vận dụng tốt các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số * Điều chỉnh: Vận dụng tốt các quy tắc nhân, chia các phân thức đại số. c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài làm. * Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán... 3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại phép chia phân số ở lớp 6. III. Chuỗi các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động: 1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ:(6’) HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. Áp dụng làm BT 29 (22 - SBT) = ..... = HS 2: Chữa BT 30a ( 22- SBT): = ..... = GV: Nhận xét cho điểm 3) Khởi động: (1’) Hôm trước ta đã học quy tắc nhân các phân thức đại số, hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu quy tắc chia các phân thức đại số. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của gv & hs Nội dung kiến thức cần khắc sâu Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo (13 phút) ? Nhắc lại quy tắc chia phân số ? áp dụng quy tắc nhân phân thức, hãy thực hiện nội dung ?1 trong SGK HS: Đứng tại chổ trình bày GV: Tích của hai phân thức này bằng 1, đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau ? Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo => Định nghĩa (SGK – 53) ? Vậy những phân thức nào có phân thức nghịch đảo ? Nêu dạng tổng quát như SGK ? Áp dụng thực hiện ?2 trong SGK ? Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo 1. Phân thức nghịch đảo. ?1 = 1 * Định nghĩa: (SGK – 53) * Tổng quát: SGK ?2 ( SGK – 53) Hoạt động 2: Phép chia (15 phút) ? Nhắc lại qui tắc chia 2 phân số GV giới thiệu: Quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia hai phân số * Điều chỉnh: Đọc qui tắc SGK - 53 ? Áp dụng qui tắc giải ? 3 và ? 4 Cho 2 HS lên bảng giải 2. Phép chia: * Quy tắc: SGK với ?3 = = ?4 =1 C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: 8’ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 42 ( 54 - SGK) a) = = b) = = Bài tập 43( 54 - SGK) a) = = c) = D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1') + Xem lại các nội dung đã học trong vở, SGK. Xem kĩ các bài tập đã chữa ở lớp + ôn tập các quy tắc công, trừ, nhân, chia các phân thức ĐS. Các tính chất nếu có + Xem lại điều kiện để một phân thức được xác định + BTVN : 43b,44,45 / 54,55 (SGK) ; 36 -> 39/ 23 (SBT) + Hướng dẫn làm BT 44/ 54 (SGK): Tìm biểu thức Q, biết rằng Q = : = . = = IV. Rút kinh nghiệm của GV:
Tài liệu đính kèm: