Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức:

- Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức

- Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu thức

- Bước đầu biết quy đồng mẫu thức các phân thức đơn giản

* Điều chỉnh: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức

b)Về kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức

* Điều chỉnh: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức đơn giản.

c) Về thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học. Rèn luyện cho học sinh tính nhanh nhẹn, chính xác

 * Điều chỉnh: HS yêu thích môn học

2. Định hướng phát triển năng lực:

- Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 * Điều chỉnh: quan sát, tính toán.

 

doc 4 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 26: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26. §4. QUI ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
Ngày soạn: 17/11/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức
- Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu thức 
- Bước đầu biết quy đồng mẫu thức các phân thức đơn giản
* Điều chỉnh: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức
b)Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức 
* Điều chỉnh: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức đơn giản.
c) Về thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học. Rèn luyện cho học sinh tính nhanh nhẹn, chính xác
 * Điều chỉnh: HS yêu thích môn học
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
 - Tia chớp, động não 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án , thước.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp học (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy biến đổi mỗi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu: và 
GV: Nhận xét cho điểm
 3) Khởi động: GV chỉ vào bài cũ cách làm như VD trên gọi là qui đồng mẫu thức.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (10 phút)
Áp dụng T/C cơ bản của phân thức hãy biến đổi 2 phân thức có cùng mẫu chung
HS: Đứng tại chỗ biến đổỉ 
GV: Với cách làm đó gọi là qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
? Thế nào là qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
HS: Đọc qui tắc (SGK – 41)
GV: Hướng dẫn ghi ký hiệu
Cho hai phân thức: 
* Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức chung
* Mẫu thức chung, kí hiệu: MTC
Hoạt động 2: Mẫu thức chung (12 phút) 
Cho HS làm ? 1
? ở ví dụ trên, MTC là bao nhiều
 MTC là (x + 1).(x - 1)
Cho HS giải ? 1 (bảng phụ) 
? Có thể chọn MTC của hai phân thức: và là 12x2yz, 24x3y4z vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho
? MTC đơn giản nhất là: (12x2yz)
- MTC đơn giản nhất là: 12x2yz
GV: Vậy việc tìm MTC được tiến hành như thế nào ? Ta đi vào xét ví dụ sau: ? Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức 
 và 
? Hãy nhận xét mẫu các phân thức trên.
HS: Các mẫu thức chưa được phân tích thành nhân tử 
? Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức, trước hết ta làm như thế nào 
HS: Trao đổi nhóm và trả lời
GS: Đưa bảng phụ mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng và HD cho học sinh rút ra cách tìm MTC.
HS: Đọc cách tìm mẫu thức chung
Chuyển: ta đã biết cách qui đồng phân số vậy qui đồng mẫu thức ta làm ntn ? 
1. Mẫu thức chung
?1.Chọn mẫu thức chung đơn giản là 12x2y3z
* Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức:
 và 
giải 
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử:
 4x2 - 8x + 4 = 4.(x2 - 2x + 1)
 = 4.(x - 1)2 
 6x2 - 6x = 6x.(x – 1)
- MTC: 12x.(x - 1)2 
Cách tìm MTC: ( SGK – 42)
Hoạt động 3: (13 phút) Qui đồng mẫu thức:
* Điều chỉnh:? Nhắc lại cách qui đồng phân số
? Áp dụng cách giải đố qui đồng 2 phân thức sau 
 và 
? Hãy nhận xét mẫu các phân thức trên đã thành nhân tử chưa
? Hãy phân tích mẫu thành nhân tử
? Mẫu thức chung ? 
? Hãy tìm nhân tử phụ của từng mẫu bằng cách chia MTC cho mẫu của từng phân thức 
+ Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng: 
? Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm như thế nào => qui tắc
HS: Đọc qui tắc (SGK – 42)
?Áp dung qui tắc giải ? 2
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
Cho HS giải ? 3 
* Điều chỉnh:? Nhận xét mẫu của 2 phân thức ?
? Phân tích 2 mẫu thành nhân tử.
GV: (Giải tương tự ? 2)
2. Qui đồng mẫu thức: 
* Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức
và 
giải
+ MTC: 12x.(x - 1)2 
Ta có: 12x.(x - 1)2 : 4.(x - 1)2 = 3x
=> NTP của phân thức là 3x
Ta có: 12x.(x - 1)2 : 6x.(x - 1) = 2.(x -1)
 NTphụ của phân thức là 2.(x -1)
Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức cho nhân tử phụ tương ứng: 
= 
* Quy tắc: (SGK- 42) 
? 2 Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
giải:
+ MTC: 2x.(x - 5) 
+ Khi đó: 
? 3. 
=>
giải
+ MTC: 2x (x - 5)
+ Khi đó: 
 = = 
 = = 
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (3’)
 - Nhắc lại qui tắc tìm mẫu thức chung.
 - Qui tắc qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
 Bài tập 14 (43 – SGK) : Qui đồng mẫu thức các phân thức sau
 a, ; . Mẫu thức chung là 12
 = = .
 = = .
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
Học thuộc qui tắc & làm BT: Bài 14 => 19 (SGK – 43)
IV. Rút kinh nghiệm của GV:
 Kí duyệt của Tổ chuyên môn 
 Lương Thị Thụy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_26_qui_dong_mau_thuc_nhie.doc