Giáo án Hình học Lớp 8 - Hà Mạnh Cường

Giáo án Hình học Lớp 8 - Hà Mạnh Cường

I. Mục tiêu:

? Kiến thức: HS vận dụng đợc lí thuyết để giải toán nhiều trờng hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.

? Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác t duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.

? Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn học.

II. CHUẩN Bị:

- GV: SGK, SBT, thớc kẻ, bảng phụ, compa.

- HS: SGK, compa, thớc + BT.

Iii. Tiến trình bài dạy:

1. Ôn định: 8A: . 8B:.

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 159 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Hà Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
Ngày giảng 8A:.. 8B:
Tiết 5 Đường trung bình của tam giác
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1 và định lí 2.
Kỹ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
Thái độ: HS thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học.
II. CHUẩN Bị: 
 - GV: SGK, SBT, thước kẻ, compa, bảng phụ 
 - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định: 8A: 8B:..
2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV: (Dùng bảng phụ)
 Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? Hãy giải thích rõ hoặc chứng minh?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân.
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
Đáp án: 
 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 
 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 
 5- Đúng: theo t/c
3. Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
 E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác?
1. Đường trung bình của tam giác:
Định lý 1: (Sgk-76) 
GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
CM
- Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
- Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // (DB // EF) nên DB = EF
 DB = AB (gt) AD = EF (1)
 = (đồng vị, vì EF // AB ) (2)
 = = (3).
Từ (1),(2) &(3) ADE =EFC (g.c.g)AE= EC E là trung điểm của AC.
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
(GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc & số đo của .
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33.
 Biết DE = 50m
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào?
+ Chọn điểm A để xác định 2 cạnh AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
+ Dựa vào định lý 2 : 
DE = BC => BC = 2DE. 
* Định lý 2: (Sgk-77)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
CM
- Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF.
- Ta có 
=> AD = CF & 
- Do AD = DB (gt) và AD = CF nên DB = CF.
- Vì , hai góc này ở vị trí so le trong nên AD // CF, tức là DB // CF.
Do đó DBCF là hình thang.
Hình thang BDCF có 2 cạnh đáy DB, CF bằng nhau nên DF, BC sonhg song và bằng nhau. 
Vậy DE // BC, DE = DF = BC.
* áp dụng :
Ta có : AD = BD & AE = CE (gt) nên DE là đường trung bình của 
 =>DE = BC => BC = 2DE. 
 => BC = 2.50 = 100 (m)
4. Củng cố:
 GV: - Thế nào là đường trung bình của tam giác
 - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk).
- Đọc trước mục 2 “Đường trung bình của hình thang”.
****************************************************
Ngày soạn:.
Ngày giảng 8A:.. 8B:
 Tiết 6 Đường trung bình của hình thang 
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
II. CHUẩN Bị: 
GV: Bảng phụ, thước thẳng. 
HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Ôn định: 8A: .. 8B:..
Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu ghi GT- KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác? Tính x trên hình vẽ sau:
 A
 E x F
15cm
 B C
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Giới thiệu t/c đường TB hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
 HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
- GV: Hỏi :
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
- GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không? Vì sao?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không? Vì sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Trên đây ta vừa có
2. Đường trung bình của hình thang:
?4 
Dự đoán: I là trung điểm của AC.
 F là trung điểm của BC.
a) Định lí 3: (SGK-78)
	ABCD là hình thang (AB//CD)
 GT AE = ED
EF//AB; EF//CD
 KL BF = FC
Chứng minh:
+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC.
+ Xét ABC ta có : 
I là trung điểm AC (CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC Hay BF = FC.
* Định nghĩa:
Đường TB của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.
HĐ2: Giới thiệu t/c đường TB hình thang
E là trung điểm cạnh bên AD
F là trung điểm cạnh thứ 2 BC
Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang
Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
nó có t/c gì ? Hay EF =?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF 
=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
- HS làm theo hướng dẫn của GV
GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC =
- Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ?
- Muốn CM điều đó ta phải CM ntn?
- Em nào trả lời được những câu hỏi trên?
 EF//DC
 EF là đường TB ADK
 AF = FK
 FAB = FKC
 Từ sơ đồ em nêu lại cách CM:
b) Định lí 4: (SGK/78)
 Hình thang ABCD (AB//CD)
GT	AE = ED; BF = FC
KL a) EF//AB; EF//DC
 b) EF =
Chứng minh:
- Kẻ AFDC = {K}
- Xét ABF & KCF có:
= (đ.đ)
 BF= CF (gt) => ABF =KCF (g.c.g)
= (SCT) 
AF = FK & AB = CK.
E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK
EF//DK hay EF//DC & EF//AB 
EF =
Vì DK = DC + CK = DC = AB
 EF = 
HS nêu cách CM
HĐ3: áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s là ?5 
- HS: Quan sát H 40.
+ GV: ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
?5 
Ta có:
 có: 
4. Củng cố:
- Thế nào là đường TB hình thang?
- Nêu t/c đường TB hình thang?
* Làm bài tập 20 & 22:
- GV: Đưa hướng CM bài 22?
IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC
MC = MB; EB = ED (gt)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lý thuyết. 
- Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
___________________________________________________________________
Ngày soạn:.
Ngày giảng 8A:.. 8B:
Tiết 7 Luyện tập
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn học.
II. CHUẩN Bị: 
GV: SGK, SBT, thước kẻ, bảng phụ, compa. 
HS: SGK, compa, thước + BT.
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định: 8A: ....................... 8B:....................... 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Tính x trên hình vẽ sau
- HS2: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c.
- HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n .
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họa động 1: Chữa bài tập
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB của tam giác, ta có:
EM =
DI = . 
Gv HD : trước hết chứng minh EK // AB
 - Muốn Cm EK // AB ta làm như thế nào ?
- EK là đường gì của tam giác ABD ?
- Muốn CM : KF // CD // AB tam làm như thế nào ?
+ Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Bài 22(SGK – 80):
 A
 D
 E	I
 B	M	 C
- có BE = ED và BM = MC nên EM // DC => DI // EM.
- có AD = DE và DI // EM nên AI = IM.
Bài 25(SGK – 80):
+ EK là đường trung bình của ABD nên EK // AB. Do AB // CD nên EK // CD.
+ KF là đường trung bình của BDC nên KF // CD.
+ Qua K ta có KE và KF cùng sông song với CD nên theo tiên đề Ơ-clít thì E, K, F thẳng hàng.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Yêu cầu HS đọc kỹ đọc đầu bài?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x & CD =16 thì kq sẽ ntn?
(x=24; y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Bài 26 (SGK- 80)
 A 8cm B
 C x	 D
 16cm
 E F
 G y H
	- AB//CD//EF//GH
 GT - AB = 8cm; EF= 16cm
 KL x=?; y =?
CM:
- CD là đường TB của hình thang ABFE nên:
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG nên:
Bài 27 (SGK – 80)
 B
 A
	F
 E
	 K
 D C 
 ABCD: AE = ED, BF = FC
GT	AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
 b) EF
CM:
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)
Tương tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng + Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức + CM các đường thẳng //.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài giải.
- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82  ...  chóp đều qua nhều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình chóp.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s ý thức áp dụng các kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. chuẩn bị:
- GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bài tập
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định: 8A:.................. 8B:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Phát biểu công thức tính thể tích hình chóp đều?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Chưa bài tập
- Đầu bài cho gì hỏi gì ?
- Đáy của hình chóp đều là hình gì ?
- Tính diện tích đáy như thế nào ?
- Tính thể tích của hình chóp đều đó ?
- Muốn tính độ dài SM ta thực hiện như thế nào ?
- Muốn tính diện tích toàn phần thì ta phải tính diện tích xung quanh như thế nào ?
- Muốn tính diện tích xung quanh thì ta tính trung đoạn như thế nào ?
- Yêu cầu HS lên bảng tính toán ?
Bài 46 (SGK - 124)
S
M
N
O
P
Q
R
H
M
N
O
P
Q
R
H
Hỡnh 132
Hỡnh 133
K
a) Vì đáy là lục giác đều nên có thể chia đáy thành 6 tam giác đều bằng nhau, do đó: cm2
Tính thể tích của hình chóp đều là:
 cm3
Theo Py - ta - go:
 cm
Trung đoạn của một mặt bên là:
Khi đó :
 cm2
 cm2
Bài 48 (SGK - 125)
a) Sxq = p.d = 2.5.4,33 = 43,3
 Stp = Saq + S đáy 
 = 43,3 + 25 
 = 68,3 cm2
HĐ 2: Luyện tập
- Tính thể tích của hình chóp đều đó ?
Bài 49 (SGK - 125)
a) Nửa chu vi đáy:
 6.4 : 2 = 12(cm)
Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy:
 7,5 . 2 = 15
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5
 = 142,5 ( cm2)
Bài 50(SGK - 125) 
 cm3
4. Củng cố :
- GV: nhắc lại phương pháp tính Sxq ; Stp và V của hình chóp
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 50,52,57 
- Ôn lại toàn bộ chương 
- Giờ sau ôn tập.
- Bảng ôn tập cuối năm:
 - HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính Sxq, Stp, V của các hình.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:.............
Ngày giảng 8A:.......... 8B:...........
Tiết 67 ôn tập chương IV
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của chương: Hình chóp đều, Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình. 
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s ý thức áp dụng các kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo
- HS: công thức tính thể tích các hình đã học - Bài tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định: 8A:.................. 8B:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ 1: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Hình
Sxung quanh
Stoàn phần
Thể tích
D1
C1
B1
C
 A1
 D 
 A	
 * Lăng trụ đứng
 - Các mặt bên là
 B hình chữ nhật
 - Đáy là đa giác
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa giác đều
Sxq = 2 p .h
P: Nửa chu vi đáy
h: chiều cao
Stp= Sxq + 2 Sđáy 
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
 B C
 F G
A D
E H
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là hình chữ nhật
Sxq= 2(a+b)c
a, b: 2 cạnh đáy
c: chiều cao
Stp=2(ab+ac+bc)
V = abc
A'
S
D'
B'
A
B
C
D
C'
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt bên đều là hình vuông
Sxq= 4 a2
a: cạnh hình lập phương
Stp= 6 a2
V = a3
S
B
D
H
C
 A
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều
Sxq = p .d
P: Nửa chu vi đáy
d: chiều cao mặt bên
( trung đoạn)
Stp= Sxq + Sđáy
V = S. h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
HĐ 2: Luyện tập
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
* Bài 51: HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
4. Củng cố:
Làm bài 52* Đường cao đáy: h = 
* Diện tích đáy: * Thể tích : V = . 11,5
5. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học
	- Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn:.............
Ngày giảng 8A:.......... 8B:...........
Tiết 68 ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: GV giúp HS nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s ý thức áp dụng các kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo
- HS: Các kiến thức cơ bản đã học
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định: 8A:.................. 8B:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 : Kiến thức cơ bản của kỳ II
1. Đa giác - diện tích đa giác
- Định lý Talét : Thuận - đảo
- Tính chất tia phân giác của tam giác
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
- Các TH đồng dạng của 2 tam giác vuông
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
+ = k ; = k2
2. Hình không gian
- Hình hộp chữ nhật
- Hình lăng trụ đứng
- Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
- Thể tích của các hình
- HS nêu cách tính diện tích đa giác
-Nêu Định lý Talét : Thuận - đảo
- HS nhắc lại 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ?
- Các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác 
vuông?
+ Cạnh huyền và cạnh góc vuông
HĐ2: Chữa bài tập
Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.Chứng minh: 
a) 
b) HE.HC = HD.HB 
c) H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Là hình chữ nhật? 
Để CM ta phải CM gì ?
Để CM: HE. HC = HD. HB ta phải CM 
gì ?
Để CM: H, M, K thẳng hàng ta phải CM 
gì ?
 Tứ giác BHCK là hình bình hành
Hình bình hành BHCK là hình thoi khi nào ? 
Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật khi nào ? 
HS vẽ hình và chứng minh.
a)Xét và có: 
 chung 
=> (g-g)
b) Xét và có : 
( đối đỉnh)
=>( g-g)
=>
=> HE. HC = HD. HB
c) Tứ giác BHCK có : 
BH // KC ( cùng vuông góc với AC) 
CH // KB ( cùng vuông góc với AB)
Tứ giác BHCK là hình bình hành. 
HK và BC cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 
H, M, K thẳng hàng. 
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi 
úHM BC.
Vì AH BC ( t/c 3 đường cao) 
=>HM BC 
ú A, H, M thẳng hàng 
úTam giác ABC cân tại A. 
*Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật 
ú
ú
( Vì tứ giác ABKC đã có )
ú Tam giác ABC vuông tại A.
4. Củng cố
-GV: Hướng dẫn bài tập về nhà
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại cả năm
- Làm tiếp bài tập phần ôn tập cuối năm
Ngày soạn:.............
Ngày giảng 8A:.......... 8B:...........
Tiết 69 ôn tập cuối năm (Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: GV giúp h/s nắm chắc kiến thức của cả năm học
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình và tính diện tích xung quanh, thể tích các hình . Kỹ năng quan sát nhận biết các yếu tố của các hình qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ: Giáo dục cho h/s ý thức áp dụng các kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo
- HS: Các kiến thức cơ bản đã học
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định: 8A:.................. 8B:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Chữa bài tập
- GV: Cho HS đọc kỹ đề bài - Phân tích bài toán và thảo luận đến kết quả
Giải
Ta có: BHCK là HBH Gọi M là giao điểm của 2 đường chéo BC và HK
a) BHCK là hình thoi nên HM BC vì :
 AH BC nên HM BC vậy A, H, M thẳng hàng nên ABC cân tại A
b) BHCK là HCN BH HC CH BE
BH HC H, D, E trùng nhau tại A 
Vậy ABC vuông cân tại A
Bài 3 (SGK-132)
HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
HĐ 2: Luyện tập
Kẻ ME // AK ( E BC)
Ta có: 
=> KE = 2 BK
=> ME là đường trung bình của ACK nên: EC = EK = 2 BK
BC = BK + KE + EC = 5 BK 
=> 
( Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A)
Để CM: tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
- Tứ giác BDD’B’ là hình chữ nhật ta CM gì ? 
Cho HS tính Sxq; Stp ; V hình đã cho ?
Bài 6(SGK-133)
HS đọc bài toán
- HS các nhóm thảo luận
- Nhóm trưởng các nhóm trình bày lơì giải
Bài 10(SGK-133)
 B C
` A D 
 C’
 A’ D’
a)Xét tứ giác ACC’A’ có: 
AA’ // CC’ ( cùng // DD’ ) 
AA’ = CC’ ( cùng = DD’ ) 
Tứ giác ACC’A’ là hình bình hành. 
Có AA’ (A’B’C’D’)=> AA’ A’C” 
=>góc . Vậy tứ giác ACC’A’ là hình chữ nhật. 
CM tương tự => BDD’B’ là hình chữ nhật. 
b) áp dụng ĐL Pytago vào tam giác vuông ACC’ ta có: 
AC’2 = AC2 +CC’2 = AC2 +AA’2 
Trong tam giác ABC ta có: 
AC2 = AB2 +BC2 = AB2 + AD2 
Vậy AC’2 = AB2 + AD2+ AA’2 
c) Sxq= 2. ( 12 + 16 ). 25 = 1400 ( cm2 ) 
Sđ= 12 . 16 = 192 ( cm2 ) 
Stp= Sxq + 2Sđ = 1400 + 2. 192 = 1784 ( cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 ( cm3 ) 
4. Củng cố
- GV: nhắc lại 1 số pp chứng minh
- Ôn lại hình không gian cơ bản:
+ Hình hộp chữ nhật
+ Hình lăng trụ 
+ Chóp đều
+ Chóp cụt đều
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ cả năm
-Làm các BT: 1,2,3,4,5,6,7,9/ SGK 
- Giờ sau chữa bài KT học kỳII
Ngày soạn:.............
Ngày giảng 8A:.......... 8B:...........
Tiết 70 Trả bài kiểm trA cuối năm
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
-GV chữa bài tập cho học sinh .
II. chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo
- HS: Các kiến thức cơ bản đã học
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định: 8A:.................. 8B:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Chữa bài kiểm tra
Chữa bài kiểm tra theo đáp án phòng giáo dục 
D'
C'
B'
A'
D
C
B
A
HS theo dõi GV chữ bài
Câu 3( 3,5 đ)
Theo Py - ta - go , ta có:
 cm
 ∽ (vì có chung góc B) nên
 cm
b) Tứ giác AMHN là hình chữ nhật vì
 cm
c) Ta có ∽ vì có A chung
 (1)
Ta có ∽ vì có A chung
 (2)
Từ (1) và (2) có: 
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
V = a.b.c = 20.10.20 = 4000 cm3 
b) Vì AC’ là đường chéo của hình hộp chữ nhật nên , ta có:
0.5đ
0.5đ
1đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
HĐ 2: Chữa lỗi thường gặp
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
-1 số em kĩ năng chứng minh hình chưa tốt, trình bày còn chưa khoa học 
- Một số em vẽ hình chưa chính xác. 
+ HS chữa bài vào vở .
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức cơ bản liên quan tới bài kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS ôn tập các kiến thức cơ bản đã học
- Làm lại toàn bộ bài tập trogn sách bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_ha_manh_cuong.doc