Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Học sinh biết áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải bất phương trình.

-Hiểu cách áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

2. Năng lực hình thành

* Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Năng lực đặc thù:

 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện và trình bày cách giải các loại bất phương trình.

 - Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm; nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên.:

 - Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận ra đặc điểm của bất phương trình và tìm ra cách giải bất phương trình cho phù hợp.

 

docx 5 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 238Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Môn Đại số lớp 8A5.
Thời gian thực hiện: 2 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
- Học sinh biết áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải bất phương trình.
-Hiểu cách áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
2. Năng lực hình thành 
* Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Năng lực đặc thù:
	- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện và trình bày cách giải các loại bất phương trình.
	- Năng lực giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ: Trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm; nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên.: 
	- Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận ra đặc điểm của bất phương trình và tìm ra cách giải bất phương trình cho phù hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Trung thực: Trung thực trong hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh: Thước kẻ, sách giáo khoa, sách bài tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5’)
a) Mục tiêu: HS biết viết tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
b) Nội dung: Hoàn thành các bài được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả lời giải bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
 Giao nhiệm vụ học tập:
- Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: 
; 
; 
 - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm bài vào vở.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
- Báo cáo, thảo luận
: 4 hs lên bảng làm bài. 
- Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét phần trả lời của HS
Tập nghiệm của bpt 
Tập nghiệm của bpt 
 Tập nghiệm của bpt 
Tập nghiệm của bpt 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Định nghĩa. ( 12’)
a) Mục tiêu: HS biết được các dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Nội dung: Nghiên cứu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn, làm bài tập ?1
c) Sản phẩm: Phát biểu định nghĩa, kết quả bài ?1
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập - Nghiên cứu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm bài ?1.
-Phương án đánh giá: Hỏi trực tiếp học sinh.
- Thực hiện nhiệm vụ
: Nghiên cứu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm học tập: Công thức tổng quát bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Báo cáo, thảo luận
: cá nhân.
- Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét phần bài làm của hs 
1. Định nghĩa 
* Định nghĩa: SGK 
?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
Hoạt động 2.2: Quy tắc biến đổi bất phương trình ( 14’)
a) Mục tiêu: HS biết hai quy tắc biến đổi bpt, áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải phương trình.
b) Nội dung: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình, giải bất phương trình.
c) Sản phẩm: nội dung 2 quy tắc, kết quả bài tập ?2.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập 1- Phát biểu lại hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
- Từ đó suy ra quy tắc chuyển vế.
- Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương pt.
- Thực hiện nhiệm vụ 1
: trả lời các câu hỏi.
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm học tập: nêu được quy tắc.
- Báo cáo, thảo luận
: Cá nhân báo cáo.
- Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần làm của học sinh
Giao nhiệm vụ học tập 2:Thực hiện ?2.
- Thực hiện nhiệm vụ 2: làm ?2
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Sản phẩm học tập 
Tập nghiệm của bpt là:  
Tập nghiệm của bpt là:  
- Báo cáo, thảo luận
Cá nhân báo cáo.
- Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét phần làm của học sinh
Giao nhiệm vụ học tập 3
- Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. 
-Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tăc nhân với một số.
- Khi áp dụng quy tắc nhân đề biến đổi bpt ta cần chú ý điều gì?
- Thực hiện nhiệm vụ 3: trả lời các câu hỏi.
 – Phương thức hoạt động: Cá nhân.
– Sản phẩm học tập: nêu được quy tăc nhân với một số.
- Báo cáo, thảo luận
Cá nhân báo cáo.
- GV: Giới thiệu ví dụ 3, ví dụ 4 như SGK.
- Kết luận, nhận định:
. - GV nhận xét phần làm của học sinh
2. Quy tắc biến đổi bất phương trình :
 a) Quy tắc chuyển vế: SGK 
Ví dụ 1: Giải bpt : 
Ta có: 
 (chuyển vế)
Tập nghiệm của bpt là 
Ví dụ 2: 
 Giải bpt: và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Ta có: 
 (chuyển vế) 
Tập nghiệm của bpt là:  
(
5
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
0
?2 
Tập nghiệm của bpt là:  
Tập nghiệm của bpt là:  
b) Quy tắc nhân với một số: SGK 
Ví dụ 3: 
Giải bpt: 
Tập nghiệm của bpt là:  
Giải bpt: và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Tập nghiệm của bpt là: 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập (9’)
a) Mục tiêu: Củng cố cách áp dụng hai quy tắc biến đổi bất PT
b) Nội dung: Làm ?3, ?4
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập 1: ?3 giải bất phương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ:
 Để giải bất phương trình ta dùng hai quy tắc biến đổi bất phương trình: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
- Phương án đánh giá: đại diện nhóm báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ 1: thảo luận giải quyết ?3.
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi.
- Sản phẩm học tập: thực hiện được ?3.
- Báo cáo, thảo luận
2 học sinh lên bảng làm.
- Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét phần làm của học sinh
Giao nhiệm vụ học tập 2: thực hiện ?4..
- Hướng dẫn, hỗ trợ: giải từng bất phương trình rồi so sánh sự tương đương.
- Phương án đánh giá: Đại diện nhóm trả lời, hs khác nhận xét, gv chốt lại.
- Thực hiện nhiệm vụ 2: thảo luận giải quyết ?4.
- Phương thức hoạt động: Làm việc nhóm
- Sản phẩm học tập: Lời giải và kết quả bài toán.
- Báo cáo, thảo luận
: Đại diện nhóm báo cáo.
- Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét phần làm của học sinh
?3 
Tập nghiệm của bpt là:  
Tập nghiệm của bpt là:  
?4 
Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập nghiệm.
Vậy hai bpt tương đương vì có cùng tập nghiệm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’) 
a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề trong thực tiễn gắn liền với bất phương trình bậc nhất một ẩn.
b) Nội dung: Bài tập giáo viên giao.
c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả mỗi bài.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập: nhắc lại bất phương trình tương đương
- Phương thức đánh giá:hỏi trực tiếp hs
- Thực hiện nhiệm vụ: thảo luận giải 
- Phương thức hoạt động: Hoạt động cặp đôi
- Sản phẩm học tập:
 Gọi (km/h) là vận tốc trung bình của ô tô (đk)
 Ô tô đi từ 7h đến trước 9 h tức là ô tô đi từ A đến B chưa tới 2 h
 Ta có bất phương trình 
 Vậy để ô tô đi đến B trước 9h thì vận tốc ô tô phải lớn hơn 25 km/h.
- Báo cáo, thảo luận
: cá nhân.
- Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần làm của học sinh
Quãng đường AB dài 50 km. Một ô tô đi từ A đến B, khởi hành lúc 7 giờ. Hỏi ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để đến B trước 9 giờ?
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học và ghi nhớ hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Bài tập: 19,20,21,22,23 tr 47/sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_chuong_iv_bai_4_bat_phuong_tri.docx