I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: _Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình một ẩn”, “ẩn số”, “nghiệm” của phương trình, “giải phương trình”. Khái niệm hai pt tương đương
2. Kĩ năng: _Học sinh có thể thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm hay vô nghiệm.
3. Thái độ: Hs cẩn thận khi xác nghiệm của pt
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
SGK , phấn màu, thước thẳng
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Giáo viên đọc bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
CHƯƠNG III - PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT Tuần 20: Tiết 43 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: _Học sinh nắm được các khái niệm “phương trình một ẩn”, “ẩn số”, “nghiệm” của phương trình, “giải phương trình”. Khái niệm hai pt tương đương 2. Kĩ năng: _Học sinh có thể thấy được phương trình có thể có hữu hạn nghiệm, có thể có vô số nghiệm hay vô nghiệm. 3. Thái độ: Hs cẩn thận khi xác nghiệm của pt 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK , phấn màu, thước thẳng III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Giáo viên đọc bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Bài toán này có liên hệ gì với bài toán tìm x sau : 2x + 4(36 - x) = 100 ? Bài toán tìm x trên gọi là phương trình với ẩn số x.Vậy thế nào là phtrình một ẩn ? Hoạt động của Thầy& Trò Nội dung chính HĐ 1: Gv: viết hệ thức 2x + 4(36 - x) = 100 lên bảng và giới thiệu là pt ẩn x, xác định vế trái, vế phải Hs: theo dõi Gv: Hãy nêu các ví dụ về phương trình ẩn x, ẩn t ? Hs: Gv:yêu cầu hoïc sinh laøm ?1, ?2, SGK Hs: Gv: x= 6 thì VT = VP ta noùi x= 6 laø nghieäm cuûa pt hay thoaû maõn pt Gv: yc hs laøm ?3 SGK Hs: a/ x = - 2 khoâng thoaû maõn pt b/ x = 2 laø nghieäm cuûa pt Gv: neâu Chuù yù : a/ Heä thöùc x= m (vôùi m laø moät soá thöïc naøo ñoù) cuõng laø moät phöông trình. Phöông trình naøy chæ roõ raèng m laø nghieäm duy nhaát cuûa noù. b/ Moät phöông trình coù theå coù moät, hai, ba,... nghieäm....SGK/6 Laøm baøi taäp 1, 2 trang 6 1/ Phöông trình moät aån Moät phöông trình aån x luoân coù daïng A(x) = B(x) trong ñoù veá traùi A(x) vaø veá phaûi B(x) laø hai bieåu thöùc cuûa cuøng moät bieán x. Vd : 2x + 1 = x laø phöông trình aån x 2t – 5 = 3 – 4t laø phöông trình aån t * Chuù yù : (SGK) HĐ 2: Gv: taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa pt laø taäp nghieäm cuûa pt. Kí hieäu S Gv: yc Hoïc sinh laøm ?4 a/ S = ; b/ S = Gv: Baøi toaùn yc giaûi pt laø chuùng ta laøm gì? Hs: Laøm baøi taäp 3 trang 6 Gv: ñöa baûng phuï baøi 4 trang 7 goïi vaøi hoïc sinh leân laøm. 2/ Giaûi phöông trình Kyù hieäu S goïi laø taäp nghieäm cuûa phöông trình. Vaäy giaûi phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm (hay tìm taäp nghieäm) cuûa phöông trình. HĐ 3: Gv: tìm tập nghiệm của hai pt sau x = -1 và x + 1 = 0. Nhận xét tập nghiệm của hai pt. Hs: Gv: Thế nào là hai ptrình tương đương ? Hs: Gv: Giới thiệu kí hiệu tương đương Đây là ba phương trình tương đương Và Gọi vài học sinh xét tìm thử xem các ph trình sau có tương đương không ? a/ x – 2 = 0 và 2x = 4 b/ x2 = 4 và Hs: Trả lời a) có, b) có 3/ Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương. Ký hiệu : “” Ví dụ : x + 1 = 0 x = -1 4x + 5 = 3(x + 2) – 4 x + 3 = 0 x = -3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm các bài tập: 1; 2; 3; 4 (SGK) BT1/SGK a) x = -1 là nghiệm pt 4x - 1 = 3x - 2 b) x = -1 là không nghiệm pt x + 1 = 2(x - 3) c) x = -1 là nghiệm pt 2(x + 1) = 2 - x BT2/SGK t = - 1, t = 0 là nghiệm pt (t + 2)2 = 3t + 4 E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Về nhà học bài Làm bài tập 5 trang 7 Chuẩn bị trước bài “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” ---------------4--------------- Tuần 20 Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 2. Kĩ năng:-Biết giải phương trình bậc nhất một ẩn -Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 3. Thái độ: Hs thực hiện thành thạo và cẩn thận khi giải pt 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: Gv và Hs: SGK , phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi 2 quy tắc biến đổi của pt III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 2. Kiểm tra bài cũ: Phương trình một ẩn là gì ? Cho ví dụ phương trình ẩn y. Thế nào là hai phương trình tương đương ? Xét xem hai phương trình sau có tương đương không ? x - 3 = 0 và -3x = -9 4x – 12 = 0 và x2 – 9 = 0 Cho hai phương trình có ẩn là x : 2x + 3 = 7 và x – m = 0 Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên tương đương ? Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên không tương đương ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thày& Trò Nội dung chính HĐ 1: Gv: Giới thiệu pt bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a0) Cho ví dụ yêu cầu hs xác định hệ số a, b Hs: Gv: yc hs làm Bt 7/ SGK Hs:a, c, d là pt bậc nhất một ẩn Gv:Để giải pt ta dùng 2 QT biến đổi sau HĐ 2: Gv:Ta đã biết QT chuyển vế trong đẳng thức, yc hs nhắc lại, Hs: Gv: trong pt ta cũng có quy tắc chuyển vế tương tự. Hs: Trong một phương trình ta có thể chuyển 1 hạng tử vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Gv: yc Học sinh làm ?1, Hs: giải các phương trình : a/ x – 4 = 0 b/ c/ 0,5 – x = 0 Gv: yc hs làm ví dụ 2 Hs: Gv: yc hs phát biểu QT nhận với một số? Hs: Gv:Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả hai vế với cùng một số khác 0. Gv: yc Học sinh làm ?2 a)x = - 2 b) x = 15 c) x = - 4 Hs: 3lên bảng làm 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: * Định nghĩa: Pt dạng ax + b = 0 (a0) Với a và b là các số đã cho , a0 gọi là pt bậc nhất một ẩn * Ví dụ: SGK 2/ Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân a/ Quy tắc chuyển vế: SGK Vd1 : Giải phương trình x + 2 = 0 x = -2 b/ Quy tắc nhận với một số: (SGK) Vd2 : Giải phương trình 2x = 6 2x= 6 x = 3 Nhận xét ?Ta đã áp dụng quy tắc nhân HÑ 3: Gv: cho hs laøm VD1,vd2 : Hs: Ta chuyeån -9 sang veá phaûi vaø ñoåi daáu. Chia caû hai veá cho 3 KL nghieäm pt Gv: qua VD treân hs giaûi pt TQ ax + b = 0 Hs: Gv: Ñaây laø nghieäm duy nhaát Gv: yc Hoïc sinh laøm ?3 Hs: - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = 4,8 2/ Caùch giaûi phöông trình baäc nhaát moät aån Vd1 : 3x – 9 = 0 3x = 9 x = 9 : 3 x = 3 Phöông trình coù moät nghieäm x = 3 Vd2 : TQ : Phöông trình ax + b = 0 (a ax = -b x = Vaäy phöông trình baäc nhaát ax + b = 0 luoân coù moät nghieäm x = C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG nhắc lại 2 quy tắc biến đổi trong pt Làm BT8: nữa lớp làm câu a,b còn nữa lớp làm câu c, d a) 4x – 20 = 0 b)2x + x +12 = 0 c)x – 5 = 3 - x d)7 – 3x = 9 – x E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Về nhà học bài Làm bài tập 6, 9 trang 9, 10 Chuẩn bị trước bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” ---------------4--------------- Tuần 21 Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh biết biến đổi ptrình về dạng bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm. 2. Kĩ năng: Biết giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. 3. Thái độ: Hs thực hiện thành thạo và cẩn thận khi giải pt 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: Gv và Hs: SGK , phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi 2 quy tắc biến đổi của pt , bảng phụ bài 10 trang 12 và bài 13 trang 13. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 9 trang 10 a/ 3x -11 = 0 3x = 11 x = x3,67 b/ 12 + 7x = 0 7x = -12 x = x c/ 10 – 4x = 2x – 3 -6x = -13 x = x B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b = 0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoặc (nếu có) hay quy đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. Hoạt động Thầy & Trò Nội dung chính HĐ 1: Cách giải Gv: nêu vd1, Ta thực hiện ntn? Hs: nêu từng bước làm Gv: khi chuyển vế các hạng tử chứa ẩn sang một vế hằng số sang một vế ta được pt ax = -b Gv: nêu vd2 có gì khác so vd1?, yc hs nêu bước làm Hs: GV: qua vd để giải pt đưa về dang ax + b = 0 hoặc ax = -b ta làm ntn? Hs: Học sinh làm ?1 Làm bài tập 10 trang 12 3x – 6 +x = 9 – x x = 3 2t – 3 + 5t = 4t + 12 t = 3 1/ Cách giải Vd1 : 2x – (3 – 5x) = 4 + (x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 Vd2 : Quy đồng và khử mẫu, ta có : 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 HĐ 2: Aùp dụng Gv: nêu vd3: cho hs làm và nêu lại các bước thực hiện Hs Gv: yc học sinh làm ?2 trang 12 Hs: Vậy pt có tập nghiệm S = Gv: cho hs xem vd4,5,6 SGK Hs: Học sinh làm bài 13 trang 13 2/ Áp dụng Ví dụ 3 : Giải phương trình Phương trình có một nghiệm là x = 4 hay tập nghiệm là S = * Chú ý : SGK trang 12 Vd4 : SGK trang 12 Vd5 : x + 1 = x – 10x = -2 : pt vô nghiệm Vd6 : x + 1 = x + 10x = 0 : phương trình có vô số nghiệm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập 13 trang 13 : Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như sau : x(x + 2) = x(x + 3) (x + 2) = (x + 3) x – x = 3 – 2 0x = 1 (vô nghiệm). Bạn Hòa giải sai E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Làm lại các ví dụ hai lần Làm bài tập 11,12,14, 15 trang 13 SGK Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập” (1620/14) ---------------4--------------- Tuần 21 Tiết 46 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh biết biến đổi ptrình về dạng bậc nhất một ẩn để tìm nghiệm. 2. Kĩ năng: Giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. 3. Thái độ: Thực hiện tính toán cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Làm bài tập 11 trang 13 : Giải phương trình Hoạt động Thầy& Trò: Nội dung chính a/ 3x – 2 = 2x – 3 3x – 2 - 2x + 3 = 0 x + 1= 0 x = -1 Vậy pt có một nghiệm x = -1 c/ 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 5 – x + 6 = 12 – 8x 7x = 1 x = Vậy pt có một nghiệm x = b/ 3 – 4u +24 +6u = u + 27 + 3u 2u + 27 = 4u + 27 -2u = 0 u = 0 Vậy pt có một nghiệm u = 0 d/ -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x) -9 + 12x = -45 + 6x 6x = -36 x = Vậy pt có một nghiệm x = -6 Làm bài tập 12 trang 13 a/ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) 10x – 4 = 15 – 9x 19x = 19 x = 1 Vậy pt có một nghiệm x = 1 c/ 5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x) 35x – 5 + 60x = 96 - 6x 101x = 96 + 5 x = 1 Vậy pt có một nghiệm x = 1 b/ 3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x) 30x + 9 = 36 + 24 + 32x 30x – 32x = 60 – 9 -2x = 51 x = Vậy pt có một nghiệm x = ... riển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: a/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b/ Sửa bài tập 39 trang 30 Cả hai loại Loại hàng 1 Loại hàng 2 Số tiền mua 120.000 – 10.000 x 110.000 – x Thuế VAT 10.000 10%x 8% . (110.000 – x) Phương trình : 10%x + 8%(110.000 – x) = 10.000 x = 50.000 Loại hàng 1 phải trả là : 50.000đ Loại hàng 2 phải trả là : 110.000 – 50.000 = 60.000đ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính Gv: hd hs tóm tắc Hs: hđ theo nhóm sau đó trình bày kết quả Đặt ẩn số ra sao ? Điều kiện là gì ? Gv: yc hs điền vào bảng tóm tắc và trình bày lời giải Bài 42 trang 31 (cách 2) Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số phải tìm Thêm 1 chữ số 2 vào bên trái ta được số : 10x + 2 và thêm một chữ số 2 vào bên phải ta được số : 2000 + 10x + 2 Theo đề bài ta có : 2000+10x+2 = 153x 143x = 2002 x = x = 14 Vậy số phải tìm là 14 Làm bài tập 40 trang 31 Tuổi Phương Tuổi mẹ Năm nay x 3x Sau 13 năm x + 13 3x + 13 Gọi x là số tuổi của Phương năm nay (x > 0) Ta có phương trình : 2(x + 13) = 3x + 13 2x + 26 = 3x + 13 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 Làm bài 41 trang 31 Cho 1 học sinh đọc đề gọi 1 học sinh lên lập bảng tóm tắt : Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị Số đã cho Lúc đầu x 2x 10x + 2x Lúc sau x 1 2x 100x + 10 + 2x Gọi x là chữ số hàng chục thì chữ số hàng đơn vị là 2x Vì 2x là chữ số hàng đơn vị nên Số đầu tiên có dạng Sau khi thêm chữ số 1 vào giữa hai chữ số trên, ta có số : Số sau lớn hơn số trước 370 nên ta có phương trình : 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 x = 4 (thỏa điều kiện) Vậy chữ số hàng chục là 4 Vậy chữ số hàng đơn vị là : 2 . 4 = 8 Vậy số đã cho là 48 Bài 42 trang 31 (cách 1) Chục Đơn vị Số đã cho Lúc đầu a b 10a + b ngàn trăm chục đơn vị Lúc sau 2 a b 2 2000+100a+10b+2 Gọi là số tự nhiên có hai chữ số ban đầu ; Vì lúc sau thêm 1 chữ số 2 vào bên trái và 1 chữ số 2 vào bên phải nên số đã cho có dạng : Theo đề bài ta có phương trình : 2000 + 100a + 10b + 2 = 1530a + 153b 1530a – 100a + 153b – 10b = 2002 1430a + 143b = 2002 143(10a + b) = 2002 10a + b = 14 Vậy số đã cho ban đầu là 14. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Xem lại bài. - Chuẩn bị trước các bài tập 44, 45. _Chuẩn bị tiết sau :” Luyện tập” ---------------4--------------- Tuần 26: Tiết 55: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, chứng minh, phân tích giải đề toán, tìm ra các số liệu có liên quan với nhau để lập phương trình. 3. Thái độ: Giải toán cẩn thận, Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy&Trò Nội dung chính Gọi 1 học sinh đọc đề, 1 em lên tóm tắt bằng bảng. Gọi một học sinh đọc đề Làm bảng tóm tắt. Hs lên bảng làm - GV đưa đề bài trên bảng phụ. - Cho HS hoạt động theo nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv: nhận xét kết quả của nhóm làm - GV đưa đề bài trên bảng phụ. - Cho HS hoạt động theo nhóm để giải. Sau đó gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. Gv: nhận xét kết quả của nhóm làm Làm bài tập 44 trang 31 Gọi a là số bài điểm 4 (x) n = 2 + n + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x Vậy số bài điểm 4 là 8 bài Làm bài 45 trang 31 Hợp đồng Thực hiện Tổng số thảm x x + 24 Năng suất/ngày Thời gian 20 18 Gọi x là tổng số thảm phải dệt theo hợp đồng (x > 0) Năng suất tổng là : Ta có phương trình : Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 tấm Bài tập 46 trang 32 Dự định Thực hiện Quãng đường Vận tốc x 48 48 48 x – 48 48 + 6 = 54 Thời gian 1 Gọi x km là quãng đường AB (x > 48) Theo đề bài ta có phương trình : 54(x – 56) = 48(x – 48) 54x – 48x = 3021 – 2301 6x = 720 x = 120 Quãng đường AB dài 120 km Bài tập 48 trang 32 Tỉnh A Tỉnh B Số dân năm ngoái : Tỉ lệ tăng thêm : x 1,1% 4tr – x 1,2% Số dân năm nay : Ta có phương trình : - = 807200 x = 2400000 Số dân tỉnh A năm ngoái : 2,4 triệu Số dân tỉnh B năm nay : 4 triệu – 2,4 triệu = 1,6 triệu C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương III trang 32, 33 Chuẩn bị các bài tập từ bài 50trang 33, 34 -Chuẩn bị tiết sau : “ Ôn tập chương III” ---------------4--------------- Tuần 26: Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích 3. Thái độ: Giải toán cẩn thận, Rèn kỹ năng giải phtrình nhanh, gọn, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. số thăm 15 - Bảng phụ bài 56 trang 34 III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh bốc thăm 15 câu trang 32. Trả lời. Cả lớp nhận xét. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy&Trò Nội dung chính HĐ 1: Gọi 1 học sinh lên giải Cả lớp nhận xét Cho một học sinh nêu cách giải (quy đồng và khử mẫu) Làm như câu b HĐ 2: Gv yêu cầu hs làm bt51/ Chuyển vế và đặt nhân tử chung để giải phương trình tích. Lưu ý học sinh ghi tập hợp nghiệm Làm tương tự câu a Gv: gọi làn lượt hs làm câu b, c, d Làm bài tập 50 trang 33 a/ 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 101x = 303 x = 3 b/ 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) 8 – 24x – 4 - 6x = 140 – 30x – 15 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm c/ d/ Làm bài tập 51 trang 33 a/ (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x – 2) - (5x – 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1)[3x – 2 - (5x – 8)] = 0 (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0 (2x + 1)(-2x + 6) = 0 Vậy S = b/ 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) (2x – 1)(2x +1) - (2x + 1)(3x – 5) = 0 (2x + 1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0 (2x + 1)(4 – x) = 0 Vậy S = c/ (x + 1)2 = 4(x2 – 2x + 1) (x + 1)2 – 4(x – 1)2 = 0 -3x2 + 10x – 3 = 0 (3x – 1)(3 – x) = 0 Vậy S = d/ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x – 3) = 0 x(2x – x + 6x + 3) = 0 x(2x – 1)(x + 3) = 0 Vậy S = C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Chuẩn bị các bài tập từ bài 52trang 33, 34 -Chuẩn bị tiết sau : “ Ôn tập chương III (tt)” ---------------4--------------- Tuần 27: Tiết 57: ÔN TẬP CHƯƠNG III(T2) I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng giải phương trình có ẩn ở mẫu.và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Giải toán cẩn thận, Rèn kỹ năng giải phtrình nhanh, gọn, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: SGK, phấn màu. số thăm 15 - Bảng phụ bài 56 trang 34 III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 52a, b trang 33 a/ ĐKXĐ : x và x Quy đồng và khử mẫu : x – 3 = 5(2x – 3) x – 3 = 10x – 15 9x – 12 = 0 x = (thỏa ĐKXĐ) Phương trình có 1 nghiệm x = b/ ĐKXĐ : x và x Quy đồng và khử mẫu ta có : x(x + 2) – (x – 2) = 2 x2 + 2x – x + 2 = 2 x2 + x = 0 x(x + 1) = 0 Vậy S = B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Họat động của Thầy&Trò Nội dung chính Gv: yc cả lớp cùng làm câu c Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Gọi một học sinh lên làm Cả lớp cùng làm và nhận xét. Gọi một học sinh đọc bài 54, học sinh lập bảng tóm tắt. Lập phương trình. Bài 52 trang 34: ĐKXĐ: x và x Quy đồng và khử mẫu ta có : (x + 1)(x + 2) +(x – 1) (x – 2) = 2(x2 + 2) 2x2 + 4) = 2x2 +4 0x= 0 Vậy pt có vô số nghiệm Bài 53 trang 34 Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau : Vậy x = Bài 54 trang 34 Xuôi dòng Ngược dòng AB BA Vận tốc x + 2 x - 2 Thời gian 4 5 Quãng đường 4(x + 2) 5(x – 2) Gọi x (km/h) là vận tốc canô trên mặt nước yên lặng Ta có phương trình : 4(x + 2) = 5(x – 2) 4x + 8 = 5x – 10 x = 18 Vận tốc xuôi dòng là : 18 + 2 = 20 (km/h) Quãng đường AB là : 20 . 4 = 80 km Làm bài tập 56 trang 34 Chọn ẩn số là giá tiền 1 số điện ở mức I (x > 0) Nhà Cường trả 165 số điện nên phải trả tiền theo 3 mức : 100 số đầu tiên là 100x (đồng) 50 số tiếp theo là 50(x + 150) (đồng) 15 số tiếp theo là 15(x + 150 + 200) = 15(x + 3) Ta có phương trình : [150x + 50(x + 150) + 15(x + 350)] x = 450 Vậy giá tiền 1 số điện ở mức I là 450 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Xem lại bài: -Giải pt đưa về pt bậc nhất một ẩn -Giải pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu -Giải bài toán bằng cách lập pt Chuẩn bị : “Tiết sau kiểm tra 1 tiết”. ---------------4--------------- Tuần 27 Tiết 58 KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được cách giải phương trình bậc I, phương trình quy về bậc I, phương trình tích và phương trình có ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng giải phương trình có ẩn ở mẫu.và trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Thái độ: Giải toán cẩn thận, Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV và HS: -Gv : đề kiểm tra đáp án: Hs: ôn theo hướng dẫn của GV III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Phát đề kiểm tra: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Chuẩn bị bài : “Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng”
Tài liệu đính kèm: