Tuần 1
Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
-HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán.
II/ Chuẩn bị của GV & HS
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
III/Tồ chức hoạt động dạy và học:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
CHƯƠNG I : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tuần 1 Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng: Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV & HS SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6. III/Tồ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số : xm . xn = ............... -KTBC: Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng a(b + c) = ............. -DVB: Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”. GV giới thiệu chương I : Trong chương I chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung chính Hoạt động 1: Quy tắc Gv: cho cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc : Hs: làm ?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 và 5x 5x .(3x2 – 4x + 1) = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x Gv: sửa bài và cho biết ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức yc hs rút ra quy tắc Hs: Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho 1 học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại. 1/ Quy tắc Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Vd: sgk Hoạt động 2 : Áp dụng Gv: cho hs làm vd sgk Hs: làm theo Gv: chia lớp làm 2 nhóm: Hs: Nhóm 1 làm ví dụ Nhóm 2 làm ?2 Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình Cho nhóm 1 nhận xét bai của nhóm 2 và ngược lại Gv: cho hs làm ?3 Viết biểu thức tính diện tích hình thang theo x và y Hs: làm theo hd Gv Gv: Cho hs áp dụng làm bt1 và bt2 Học sinh làm bài 1, 2 (SGK): Gv: cho lần lược các hs lên làm Hs: Gv: Cho hs làm bt4 Hs: Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi) 2/ Áp dụng Vd: thực hiện phép nhân: a/ = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3. =2x5 + 10x4 – x3 b/ S = = =8x2 + 4x Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2 BT 1/SGK: BT 2/SGK: a) = x2 + y2 thay x = -6 và y = 8 vào biểu thức ta được (-6)2 + 82 = 100 BT 4/SGK: Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có [2.(x + 5) + 10].5 – 100 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100 =(2x + 20).5 -100 =10x + 100 – 100 =10x Đây là 10 lần số tuổi của bạn C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: - Quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Bài 3 (SGK): a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 5x – 2x2 + 2x2 – 2x =15 15x = 30 3x = 15 x = 2 x = 5 Bài 6 (SGK): Dùng bảng phụ a -a + 2 -2a 2a * D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nêu công thức tổng quát. - Bài 2 Tr 5 SGK:GV yêu cầu HS hoạt động nhóm - Kiểm tra bài làm của một vài nhóm Hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên trước hết ta phải làm gì ? HS . trước hết ta cần rút gọn vế trái Hướng dẫn bài 5b (SGK): b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1 = xn - yn E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức -Làm bài tập1,3, 5 (SGK) phần còn lại. BT 1, 2, 3 , 4,5 Tr 3 SBT Tìm hiểu cách nhân (A + B)(C +D) = . -Chuẩn bị: “ Nhân đa thức với đa thức” ---------------4--------------- Tuần 1 Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng:Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ:Rèn cho hs tính cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được rèn năng năng lực giao tiếp,năng lực giải quyết vấn đề. -HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV&HS: SGK, phấn màu ,bảng phụ. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Sửa bài tập 5 (SGK) a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 -DVBM:Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 1 : Quy tắc Hoạt động Thầy & Trò Nội dung chính Gv: Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau Hs: Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) Gv: yc hs nêu lại các bước làm từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức ta làm ntn? Hs: phát biểu quy tắc Gv: yc hs làm ?1: HS: lên bảng: ?1 hs ở lớp làm theo a/ Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên: a/ Đa thức có 2 biến b/ Đa thức có 1 biến Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7 1/ Quy tắc Ví dụ a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) = x.x – x.y + x.y – y.y = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1) = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1) = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Chú ý : 6x2 – 5x + 1 x x – 2 - 12x2 + 10x - 2 6x3 - 5x2 + x 6x3 -17x2 + 11x - 2 Hoạt động 2 : Áp dụng Gv: Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, Hs: làm xong nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia. Gv: nhận xét và yc hs làm tiếp ?3 Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật rồi áp dung tính Hs: làm bt sau đó hs khác nx kq 2/ Áp dụng ?2: a/ x2 + 3x – 5 ?3: b/ S = D x R x x + 3 = (2x + 3y) (2x – 3y) 3x2 + 9x – 15 = 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2 x3+3x2 - 5x = 4x2 – 9y2 x3+6x2 + 4x – 15 Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét S = 4.(2,5)2 – 9.12 = 1 (m2) b) (xy – 1)(xy+5) = x2y2 +4xy - 1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: - Quy tắc nhân đa thức với đa thức. Làm bài 9 trang 8 : Sử dụng bảng phụ Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị (x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2) = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3 = x3 – y3 Giá trị của x, y Giá trị của biểu thức (x – y) (x2 + xy + y2) x = -10 ; y = 2 -1008 x = -1 ; y = 0 -1 x = 2 ; y = -1 9 x = -0,5 ; y = 1,25 (Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi) - D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: cho HS giải BT 7 GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm phần a Nửa lớp làm phần b Sau đó chữa và chốt phương pháp E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Về nhà học bài quy tắc nhân đa thức và xem lại các VD Làm BT 8 tr 8 SGK và BT 6, 7, 8 Tr4 SBT . Chuẩn bị: “ Luyện tập” ---------------4--------------- Tuần 2 Tiết 3 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức 3. Thái độ: Rèn cho hs tính cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được rèn năng năng lực giao tiếp, năng lực tư duy sáng tạo. - HS được rèn năng lực tính toán. II/Chuẩn bị của GV & HS SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC:Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Sửa bài 8 trang 8 a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) = x3 – x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy& trò Nội dung chính Gv: yc hs lên bảng làm bt 10 sgk Hs: 3 hs lên bảng Gv: goi 1 hs làm câu a theo 2 cách Gv: Muốn chứng minh giá trị của biểu thức k phụ thuộc vào x ta làm ntn? Hs: Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Gv: yc hs nêu cách rút gọn biểu thức sau đó tính giá trị vào Hs: Gv: cho hs hoạt động nhóm Hs: Gv: kiểm tra vài nhóm Gv: yc hs nêu công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ? Hs: Gv: biểu diễn ba số đó và thực hiện tính Hs: Làm bài 10 trang 8 a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5) = x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15 = x3 – 7x2 + 13x – 15 b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y) = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Làm bài 11 trang 8 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = -8 Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến . Làm bài 12 trang 8 (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2) = x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = -x -15 Giá trị của biểu thức khi: a/ x = 0 là -15 ; b/ x = 1 là -16 c/ x = -1 là -14 ; d/ x = 0,15 là -15,15 Làm bài 13 trang 9 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 1 Làm bài 14 trang 9 Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp theo là a + 2 ; a + 4 ; Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4) Tích của hai số đầu là: a (a +2) Theo đề bài ta có : (a + 2) (a + 4) – a (a +2) = 192 a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192 4a = 184 a = 46 Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: - Các bài tập đã giải. - Nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ? + Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đó có các dạng biểu thức nào? E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Làm các bài 15 Tr 9 SGK và bài 8 , 9 ,10 Tr 4SBT Về nhà học bài Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “ Làm trước BT sau tính: 1. (x +y ) (x +y) = ( a + b ) . ( a - b ) = ---------------4--------------- Tuần 2 Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. 3. Thái độ: Hs học HĐT cẩn thận 4. Định hướng phát triển năng lực: - HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự quản . - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị của GV& HS: SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞ ... ỹ năng:Học sinh nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp sếp Hiểu thế nào là phép chia hết , phép chia có dư 3.Thái độ:Hs cẩn thận khi thực hiện phép chia 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị GV& HS: SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B Sửa bài tập 65 trang 29 -DVB:Cho cả lớp thửc hiện phép chia : 962 26 78 37 182 182 000 Thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên ở trên. Hoạt động Thầy&Trò Nội dung chính Gv: yc học sinh hãy sắp xếp các đa thức sau theo lũy thừa giảm dần (hoặc tăng dần) của biến, rồi chia - Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia. (x3 : x = x2) - Nhân x2 với đa thức chia (x – 3) rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được. (Hiệu tìm được gọi là đa thức dư thứ nhất). Tiếp tục chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia 2x2 : x = 2x Hs: làm miệng ví dụ SGK trang 29 Sắp xếp hai đa thức và chia như ví dụ 1 ở trên Gv: có dư = 0 phép chiahết Gv: Cho học sinh làm ? Gv: Cho thử lại phép nhân Hs: làm vào tập Gv: yc hs làm bt 67/sgk Hs: nửa lớp làm câu a, nửa làm câu b a/ x3 - x2 - 7x + 3 = x2 + 2x - 1 b/2x4 - 3x3 -3x2 + 6x - 2 =2 x2 - 3x + 1 1/ Phép chia hết Ví dụ 1 : chia hai đa thức sau : (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3) (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) Đặt phép chia : x3 – x2 – 7x + 3 x- 3 x3 – 3x2 x2 + 2x – 1 2x2 – 7x 2x2 – 6x - x + 3 - x + 3 0 dư = 0 phép chiahết Ví dụ 2 : Chia hai đa thức sau (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) : (x2 – 4x – 3) = 2x2 – 5x + 1 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2 – 5x + 1 - 5x3 + 21x2 + 11x – 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 – 4x – 3 x2 – 4x – 3 0 Gv:Cho hs chia 17 3 2 5 Số bị chia = số chia x thương + số dư Gv: cho hs làm vd sgk Hs: Gv: dư là - 5x + 10 Vậy là phép chia có dư , đTìm dư? Hs: - 5x + 10 là dư Gv: Đối với phép chia có dư, số bị chia bằng gì ? Hs: Số bị chia = số chia x thương + số dư A = B . Q + R Vậy bậc của R so với B như thế nào ? R bằng bao nhiêu thì ta có phép chia hết . Học sinh đọc phần Chú ý 2/ Phép chia có dư Thực hiện phép tính : (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1) 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x + 3 - 3x2 – 5x + 7 - 3x2 - 3 - 5x + 10 Ta có : 5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1) (5x – 3) – 5x + 10 Chú ý : SGK trang 31 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. - Chữa bài 67/tr31 a) ( x3 - x2- 7x + 3 ) : (x – 3 ) = x2 + 2x – 1 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Làm bài tập 68 trang 34 a/ (x2 + 2xy + y2 ) : ( x + y ) = ( x + y)2 : ( x + y ) = ( x + y ) b/ (125x3 + 1 ) : ( 5x + 1) = (5x + 1)( 25x2 - 5x + 1 ) : (5x + 1) = ( 25x2 - 5x + 1 ) c/ (x2 - 2xy + y2 ) : (y - x ) = ( y - x)2 : (y - x) = (y - x) E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Làm lại ví dụ Làm bài 69, 70, 71 , 72 trang 31, 32 Học bài cách chia đa thức Chuẩn bị phần "luyện tập" ---------------4--------------- Tuần 10: Tiết 19: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Quy tắc chia đa thức cho đa thức 2.Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp -Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức 3.Thái độ: Hs cẩn thận khi thực hiện phép chia 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị GV& HS : SGK, phấn màu. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Bài tập 72 trang 32 (2x4 + 33 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2x2 + 3x – 2 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy&Trò Nội dung chính Gv:Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức Cho 2 học sinh lên bảng làm bài 70 trang 32 Hs: Gv: cho biết một đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? Hs: trả lời và làm bài tập 72/ sgk Gv: cho hs HĐ nhóm Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu, các nhóm cử đại diện phát vấn nhau Hs: cử đại diện nhóm làm Gv: làm thế nào tìm số a? Hs: s nghe Gv hd và làm bài Bài 70 trang 32 a/ b/ (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = Bài 71 trang 32 a/ Có b/ Có A = x2 - 2x + 1 = ( 1 - x ) 2 B = 1 - x Bài 73 trang 32 a/ b/ c/ d/ Bài 74 trang 32 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15 - 7x2 + x -7x2 -14x 15x + a 15x + 30 a - 30 a = 30 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Các bài tập đã giải. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG -Về soạn 5 câu hỏi ôn tập chương I Chuẩn bị các bài tập từ bài 75 đến bài 78 trang 33 Học bài: lưu ý 7 HĐT Chuẩn bị: “ Ôn tập chương I và kiểm tra trắc nghiệm 5 phút” ---------------4--------------- Tuần 10: Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương Thái độ: Hs ôn tập cẩn thận các kiến thức của chương Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị GV& HS: SGK , phấn màu, bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC: Cho một vài em lần lượt lên bốc 5 câu lý thuyết và trả lời, cả lớp cùng nhận xét góp ý Giáo viên phát bài kiểm tra trắc nghiệm làm trong 5 phút (SGV trang 39 - 40) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động Thầy& Trò Nội dung chính Gv: phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Hs PB làm BT 75sgk. Đây là dạng nhân đơn thức với đa thức Gv: phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? Hs: PB làm BT 76sgk Đây là dạng nhân đa thức với đa thức Gv: Thu gọn rồi mới tính giá trị, lưu ý áp dụng HĐT Hs: 2 hs lên bảng Gv: Yêu cầu học sinh nhận dạng HĐT khai triển rồi mới thu gọn biểu thức. Lưu ý khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu trừ Hs: 2 hs lên bảng Gv: lưu ý hs nhắc lại 7 HĐT Hs: Bài 75 trang 33 a/ 5x2(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 b/ 3xy(2x2y – 3xy + y2) = 6x3y2 – 9x2y2 + 3xy3 Bài 76 trang 33 a/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) 5x2 – 2x + 1 2x2 – 3x -15x3 + 6x2 – 3x 10x4 – 4x3 + 2x2 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b/ (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 + x2 - 10y3 – 2xy Bài 77 trang 33 a/ M = x2 + 4y2 – 4xy = (x2 – 4xy + 4y2) = (x – 2y)2 với x = -1 ; y = 2 . Ta được : M = (1 – 2.2)2 = (-1 -4)2 = (-5)2 = 25 b/ N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x – y)3 Với x = -1; y = 2. Ta được : N = (2.(-1) – 2 )3 = (- 4)3 = -64 Bài 78 trang 33 a/ (x + 2) (x – 2) – (x – 3)(x + 1) = x2 – 4 – (x2 + x – 3x – 3) = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1 b/ (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) = 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 2(6x2 – 2x + 3x – 1) = 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 12x2 – 4x + 6x – 2 = 25x2 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: - Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Học ôn lại lý thuyết, các PP PT ĐT TNT, Phép chia đa thức Làm lại các bài tập sai, làm Bt 79, 80, 81 Chuẩn bị : " Ôn tập tiếp theo" ---------------4--------------- Tuần 11: Tiết 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt) I/ Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương 3. Thái độ: Hs ôn tập cẩn thận các kiến thức của chương 4. Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị GV& HS: SGK , phấn màu, bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: -KTBC Các kiến thức cơ bản của chương I. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động GV & HS Nội dung Gv: yc hs viết lại 7 HĐT yc hs nêu lại các PP PTĐT Hs: Cho học sinh nhận xét và nêu ra được nhân tử chung. Hoặc phối hợp những phương pháp nào để giải Gv: cho hs HĐ nhóm 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu Hs: cử đại diện nhóm lên làm và nx kq của nhóm khác Gv: gọi 3 hs lên làm tính chia Hs: Gv: gợi ý hs PT đa thức bị chia TNT câu c/ rồi thực hiện chia Hs: Gv: gợi ý hs PT VT TNT rồi xét một tích bằng 0 khi nào? Hs: 2 hs lên bảng làm bt Gv: có nx gì ở vế trái? Làm thế nào để CM đẳng thức Hs : Gv: lưu ý học sinh : Bình phương của một số x bất kỳ luôn luôn lớn hơn hay bằng 0 Bài 79 trang 33 a/ x2 – 4 + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)(x – 2) = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = (x – 2) . 2x = 2x(x – 2) b/ x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[(x2 – 2x + 1) – y2)] = x[(x – 1)2 – y2] = x(x – 1 – y)(x – 1 + y) c/ x3 – 4x2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x + 3) (x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3) (x2 – 7x + 9) Bài 80 trang 33 a/ (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2 b/ (x4 – x3 + x2 + 3x) : ( x2 – 2x + 3) = x2 + x c/ ( x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) Bài 81 trang 33 : Tìm x a/ x(x2 – 4) = 0 x(x + 2)(x – 2) = 0 b/ (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)]= 0 (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0 4 (x + 2) = 0 x = -2 Bài 82 trang 33 a/ x2 – 2xy + y2 + 1 = (x2 – 2xy + y2) + 1 = (x – y)2 + 1 Vì (x – y)2 0 với mọi x, y Nên x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y b/ x – x2 – 1 = - (x2 – x + 1) = - (x2 – x + = - (x2 – x + = - (x - Do (x - với mọi x. Vậy x – x2 – 1 < 0 với mọi x C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Các kiến thức cơ bản của chương I. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Các bài tập đã giải. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG Xem lại lí thuyết của chương vàcác dạng bài tập đã sữa Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I ---------------4--------------- Tuần 11 Tiết 22: KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức của chương I 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán trên đa thức Rèn kĩ năng PTĐTTNT và nhận dạng HĐT 3.Thái độ: Hs làm bài cẩn thận 4.Định hướng phát triển năng lực: -HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề. - HS được rèn năng lực tính toán,năng lực vận dụng lí thuyết vào giải toán... II/ Chuẩn bị GV& HS: GV: soạn đề, Ra Biểu điểm đáp án HS: Ôn tập theo sự dặn dò của GV III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Phát bài KT Hs làm bài E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Chuẩn bị và xem bài “ Phân thức đại số” Nắm được định nghĩa :-phân thức đại số - Thế nào là 2 phân thức bằng nhau
Tài liệu đính kèm: