Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối cứng tâm (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối cứng tâm (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

_ Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng (cơ bản là hình bình hành).

_ Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.

_ Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

_ Rèn luyện tư duy biện chứng thông qua mối liên hệ giữa đối xứng trục và đối xứng tâm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

_ GV : GV có thể chuẩn bị những miếng bìa về những hình có tâm đối xứng.

_ HS : Học bài cũ đối xứng trục, compa.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 14: Đối cứng tâm (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 _ Tiết : 14 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
	 §8.ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu:
_ Nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng (cơ bản là hình bình hành).
_ Vẽ được điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
_ Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
_ Rèn luyện tư duy biện chứng thông qua mối liên hệ giữa đối xứng trục và đối xứng tâm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
_ GV : GV có thể chuẩn bị những miếng bìa về những hình có tâm đối xứng.
_ HS : Học bài cũ đối xứng trục, compa.
III. Tiến trình dạy học :
Trợ giúp của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một điểm ?
-Cho HS làm ?1 SGK
-Qua Bài tập ?1 / SGK, GV giới thiệu đn 2 điểm đối xứng với nhau qua một điểm:
 à Khi điểm O là trung điểm của doạn thẳng AA’, ta nói 2 điểm A và A’ như thế nào ?
-GV giới thiệu phần quy ước như trong SGK
-HS làm ?1 bằng cách vẽ hình
-Ta gọi A và A’ đối xứng với nhau qua O.
- HS xem phần quy ước trong SGK.
1/ Hai điểm đối xứng qua một điểm
a/ Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng với nahu qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng tạo bởi hai điểm đó.
b/ Quy ước:
Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng chính là điểm O
Hoạt động 2: Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O
-Cho HS làm ?2 SGK
Đoạn thẳng AB được gọi là đối xứng với đoạn thẳng A’B’ và đoạn thẳng A’B’ được gọi là đối xứng với đoạn thảng AB qua O.
-Hãy lấy điểm C tuỳ ý trên đoạn AB. Lấy điểm C’ đối xứng với C qua O. Thử kiểm tra xem, E’ có hay không thuộc đoạn thẳng A’B’? (bằng thước), kết luận?. Chứng minh, xem là bài tập ở nhà cho HS)
-GV: Cho tam giác ABC và một điểm O tùy ý. Vẽ điểm đối xứng của A, B, C qua O. Nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’C’B’?
Từ đó có thể rút ra kết luận gì?
(Ở đây chỉ yêu cầu HS nhận xét có tính trực giác, nếu chưa chứng minh được, GV gợi ý, xem là tập ở nhà)
?2. Một HS lên vẽ
-Bằng thực ngiệm, kiểm tra dự đoán tính chất thẳng hàng của 3 điểm qua phép đối xứng tâm
Vẽ hình theo yêu cầu của GV.
Học sinh kiểm tra bằng thước thẳng về sự thẳng hàng của A’, C’, B’
Mọi điểm trên đoạn thẳng AB khi lấy đối xứng qua O đều thuộc đoạn thẳng A’B’.
-HS vẽ trên giấy, GV sẽ kiểm tra bài làm của một số HS, sửa sai nếu có.
HS rút ra kết luận:
ABC = A’B’C’(c-c-c) suy ra nếu hai góc, hai đoạn thẳng, hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau.
2/ Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
* Chú ý : 
Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3 : Thế nào là hình có tâm đối xứng ?
-Cho HS làm ?3 SGK
Hãy tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
-Lấy điểm M bất kỳ thuộc hình bình hành thì điểm đối xứng M’ của M qua O nằm ở đâu ?
-GV: Qua nội dung từ đầu bài học, em có nhận xét gì về hình bình hành, (về giao điểm hai đường chéo của nó đối với phép đối xứng tâm?)
-Cho HS làm ?4 SGK
-GV có thể nói thêm chữ cái in hoa có tâm đối xứng khi quay 1800 thì trở về vị trí cũ.
?3. A B
O
 M M’
 D C
+ Hình đối xứng với cạnh AB qua O là CD và ngược lại.
+ Hình đối xứng với cạnh BC qua O là DA và ngược lại.
- Điểm M’ cũng thuộc hình bình hành ABCD.
-HS: Mọi điểm trên hình bình hành, lấy đối xứng qua giao điểm hai đường chéo, các điểm đó cũng thuộc hình bình hành. (Đã nhận xét ở phần trên).
HS: Giao điểm hai đường chéo cùa hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
?4. HS đứng tại chỗ trả lời
Các chữ cái in hoa khác cũng có tâm đối xứng là : X, I, H, O,
3. Hình có trục đối xứng
Định nghĩa:
Điểm O gõi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua O cũng thuộc hình H 
Định lý :
Giao điểm hai đường chéo hình bình hành là tâm đối xứng của hình đó.
Hoạt động 5 : Củng cố_ Dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại về hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm,hình có tâm đối xứng.
-Làm BT 51 SGK.
-Về nhà học bài và làm các BT 52®57 SGK.
-HS trả lời theo yêu cầu của GV.
51)
 2 H
O
 -2
 3
 K -3

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_14_doi_cung_tam_ban_3_cot.doc