I. MỤC TIÊU.
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập.
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau), kĩ thuật xuất phát cao – chạy nhanh 20 – 40m.
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện
Ngày soạn: /3/2022 Ngày dạy: /3/2022 CHỦ ĐỀ 8: CHẠY CỰ LI NGẮN ( Tiết 1 ) TIẾT 56: Các động tác bổ trợ và xuất phát cao – chạy nhanh 20 – 40m. I. MỤC TIÊU. 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau), kĩ thuật xuất phát cao – chạy nhanh 20 – 40m. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Đối với giáo viên : Còi. Kẻ vạch xuất phát - 20- 40 m. 2. Đối với học sinh : Vệ sinh sân bãi; chuẩn bị trang phục. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. *Nội dung 1. Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, hỏi thăm sức khỏe, phổ biến nhiệm vụ buổi học 2. Hoạt động khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, khuỷu, gối,...Ép ngang, ép dọc. - Đứng lên ngồi xuống 10 lần. ? Nêu các động tác bổ trợ chạy cư ly ngắn đã học lớp 7 *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện. - GV di chuyển và quan sát, hướng dẫn cho HS thực hiện khởi động. GV hỏi HS - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV. - HS chạy khởi động theo yêu cầu của GV và đội hình dãn cách. - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động. - HS trả lời câu hỏi B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Nội dung: * Giới thiệu nội dung bài học về chạy cự li ngắn 1. Nghiên cứu, định hướng các động tác bổ trợ chạy ngắn: - Chạy bước nhỏ. * Động tác bước nhỏ : *Động tác nâng cao đùi: 2. Xuất phát cao chạy nhanh 20 m: TTCB – xuất phát cao chạy nhanh 20m: *Sản phẩm: Học sinh bước đầu hình thành và thực hiện được các động tác bổ trợ và kĩ thuật xuất phát cao chạy cự ly ngắn - GV giới thiệu nội dung học chủ đề và làm mẫu 3 động tác để HS định hướng động tác cần tập GV nhận xét, sau đó cho HS tập đồng loạt 1- 2 lần - Chỉ dẫn HS những sai sót thường gặp trong khi tập GV hướng dẫn kĩ thuật xuất phát cao 1- 2 lần đồng loạt. - HS lắng nghe, chủ động qaun sát động tác và thực hiện cá nhân, nhóm - HS đại diện nhóm báo cáo động tác thực hiện. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV . HS cần chú ý tư thế xuất phát cao chạy nhanh. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. * Nội dung: 1. Thực hiện kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau. - Luyện tập chạy bước nhỏ di chuyển - Luyện tập chạy nâng cao đùi di chuyển. - Luyện tập chạy đạp sau di chuyển 2. Xuất phát cao chạy nhanh: 20 - 40 m. *Sản phẩm: HS thực hiện được các động tác bổ trợ và kĩ thuật xuất phát cao chạy cự ly ngắn - GV nêu yêu cầu luyện tập. Tập luyện theo cá nhân, cặp đôi và theo nhóm. - Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá, khích lệ HS kịp thời. - Cá nhân học sinh tự tập - Thực hiện theo nhóm, nhóm trưởng điều hành - HS hoạt động cặp đôi. HS báo cáo trình diễn, tự nhận xét đánh giá. - HS các nhóm khác quan sát đánh giá. - Thực hiện khen thưởng biểu dương HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Vận dụng: Hàng ngày tập các động tác bổ trợ và xuất phát cao chạy nhanh 20m, ren luyện nâng cao sức khoẻ. - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học để tự luyện tập ở nhà nâng cao sức khoẻ. - Trả lời câu hỏi. - HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao về nhà E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và Giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - Hs thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao. Ngày soạn: /3/2022 Ngày dạy: /3/2022 CHỦ ĐỀ 8: CHẠY CỰ LI NGẮN ( Tiết 2 ) TIẾT 57: Các động tác bổ trợ và xuất phát cao – chạy nhanh 20 – 40m. I. MỤC TIÊU. 1. Năng lực: 1.1. Năng lực đặc thù: - Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập. - Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ (chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau), kĩ thuật xuất phát cao – chạy nhanh 20 – 40m. - Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập, bài tập phát triển sức nhanh theo yêu cầu của giáo viên. 3. Phẩm chất: - Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động. - Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Đối với giáo viên : Còi. Kẻ vạch xuất phát - 20- 40 m. 2. Đối với học sinh : Vệ sinh sân bãi; chuẩn bị trang phục. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU. *Nội dung 1. Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, hỏi thăm sức khỏe, phổ biến nhiệm vụ buổi học 2. Hoạt động khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, khuỷu, gối,...Ép ngang, ép dọc. - Đứng lên ngồi xuống 10 lần. 3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện các dộng tác bổ trợ chạy cự ly ngắn *Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. - Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện. - GV di chuyển và quan sát, hướng dẫn cho HS thực hiện khởi động. GV gọi HS thực hiện, nhận xét đánh giá. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp học cho GV. - HS chạy khởi động theo yêu cầu của GV và đội hình dãn cách. - HS tích cực, chủ động tham gia khởi động. - HS thực hiện, nhận xét chia sẻ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. Nội dung: Đã thực hiện từ tiết 56 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. * Nội dung: 1. Luyện tập kĩ thuật chạy bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau. - Luyện tập chạy bước nhỏ tại chỗ - di chuyển: - Luyện tập chạy nâng cao đùi tại chỗ - di chuyển: - Luyện tập chạy đạp sau di chuyển 2. Xuất phát cao chạy nhanh:20 - 40 m. *Sản phẩm: HS thực hiện được các động tác bổ trợ và kĩ thuật xuất phát cao chạy cự ly ngắn - GV nêu yêu cầu luyện tập. Tập luyện theo cá nhân, cặp đôi và theo nhóm. - Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện. - Sửa sai cho học sinh. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét đánh giá, khích lệ HS kịp thời. - Cá nhân học sinh tự tập - Thực hiện theo nhóm, nhóm trưởng điều hành - HS hoạt động cặp đôi. HS báo cáo trình diễn, tự nhận xét đánh giá. - HS các nhóm khác quan sát đánh giá. - Thực hiện khen thưởng biểu dương HS D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Vận dụng: Hàng ngày tập các động tác bổ trợ và xuất phát cao chạy nhanh 20m, ren luyện nâng cao sức khoẻ. - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học để tự luyện tập ở nhà nâng cao sức khoẻ. - Trả lời câu hỏi. - HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao về nhà E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. 1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2. Nhận xét về các hoạt động học tập và Giao nhiệm vụ học tập về nhà. 3. Xuống lớp. - Hướng dẫn học sinh thả lỏng - Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. - Hs thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Tài liệu đính kèm: