I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tư liệu về đa dạng sinh học.
Tuần 31 Tiết 61 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật. - Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. 2. Kĩ năng - Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước. II. Đồ dùng dạy và học - Tư liệu về đa dạng sinh học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Sự đa dạng của động vật ở môi trường đới lạnh và đới nóng? 3. Bài mới VB: Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các môi trường khác như thế nào? Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá. VD: nhiều loài cá sống trong ao, có loài kiếm ăn ở tầng nước mặt (cá mè) một số loài kiếm ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả) một số sống ở đáy bùn (lươn). Thảo luận và trả lời: - Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? - Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau? - Vì sao nhiều loài cá lại sống được trong cùng một ao? - Tại sao số lượng loài phân bố một nơi lại có thể rất nhiều? - GV đánh giá ý kiến của các nhóm. - Vì sao số lượng loài động vật ở môi trường nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới lạnh? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với khí hậu ổn định. - Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi nhớ kiến thức về các loài rắn. - Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao. - Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều. + Các loài cùng sống tận dụng được nguồn thức ăn. + Chuyên hoá, thích nghi với điều kiện sống. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống. Hoạt động 2: Những lợi ích của đa dạng sinh học Mục tiêu: HS nắm được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đối với đời sống con người. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về thực phẩm, dược phẩm? - GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau: - Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học còn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước? - GV thông báo thêm: + Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát triển ổn định tính bền vững của môi trường, hình thành khu du lịch. + Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự chu chuyển oxi, giảm xói mòn. + Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị từng mặt của đa dạng sinh học. + Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người. + Dược phẩm: Một số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị: xương, mật + Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo. + Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ, làm giống. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung. - HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị trường thế giới. VD: Cá basa, tôm hùm, tôm càng xanh Kết luận: - Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước. Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và việc bảo vệ đa dạng sinh học Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? - Chúng ta cần có những biện pháp nào để bảo vệ đa dạng sinh học? - Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào? - GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn thành câu trả lời. - GV liên hệ thực tế: - Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang 190, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm nêu được: + ý thức của người dân: đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi + Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản + Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm + Cơ sở khoa học: động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Nhân nuôi động vật có giá trị. Kết luận: - Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi. + Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về đa dạng sinh học trên đài báo. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Phiếu học tập: Các biện pháp đấu tranh sinh học Biện pháp Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Thiên đich đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại Tên thiên địch Loài sinh vật bị tiêu diệt
Tài liệu đính kèm: