I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày dạy: 23/11/2009 Tiết 25: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7) - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiến 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Mở bài như mục thông tin trong SGK. I-Một số giáp xác khác - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên bảng điền trên bảng. - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung. Đặc điểm Đại diện Kích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Đôi râu lớn Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Chân kiếm Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiến Rất nhỏ Chân bò Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò ẩn vào vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm - Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: - Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít? - Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận và rút ra nhận xét. + Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng: Số loài lớn Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau Kết luận: - Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. II-Vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: - Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? - GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ: - Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? - Vai trò nghề nuôi tôm? - Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển? - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81. - HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác. Kết luận: Vai trò của giáp xác: - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông - Mối - Cáy - Tôm sú - Kiến - Mọt ẩm - Cua biển - Rận nước - Nhện 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con nhện. Rút kinh nghiệm . ..... .
Tài liệu đính kèm: