I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Khi học xong bài này:
- HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp.
- Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh.
- Tranh tảo xoắn, rong mơ.
- Tranh một số tảo khác.
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương VIII: Các nhóm thực vật Tiết 45: Tảo I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này: - HS nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh. - Tranh tảo xoắn, rong mơ. - Tranh một số tảo khác. III. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày những đặc điểm thích nghi của thực vật phù hợp với những môi trường sống khác nhau? 3. Bài mới 1- Tìm hiểu cấu tạo của tảo a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống. - Hướng dẫn HS quan sát một sợi tảo phóng to trên tranh " trả lời câu hỏi: + Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào? + Vì sao tảo xoắn có màu lục? - GV giảng giải về: + Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. + Cách sinh sản của tảo xoắn: Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. - GV chốt lại vấn đề bằng câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? - Các nhóm HS quan sát mẫu tảo xoắn bằng mắt và bằng tay, nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên. - HS quan sát kĩ tranh " cho một vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về: + Tổ chức cơ thể. + Cấu tạo tế bào. + Màu sắc của tảo. - Một vài HS phát biểu, rút ra kết luận. Yêu cầu: Tiểu kết: - Cơ thể tảo xoắn là một sợi màu lục, gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. b. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu môi trường sống của rong mơ. - Hướng dẫn HS quan sát tranh rong mơ và trả lời câu hỏi: + Rong mơ có cấu tạo như thế nào? + So sánh hình dạng ngoài rong mơ với cây bàng, tìm các đặc điểm giống và khác nhau? + Vì sao rong mơ có màu nâu? - GV giới thiệu cách sinh sản của rong mơ. => Rút ra nhận xét: Thực vật bậc thấp có đặc điểm gì? - Tổ chức thảo luận chung cả lớp, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS quan sát tranh " tìm các đặc điểm giống và khác nhau giữa rong mơ và cây bàng). Gợi ý: Giống: Hình dạng giống 1 cây Khác: Chưa có rễ, thân, lá thật sự. - HS căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn " trao đổi nhóm rút ra kết luận. - Thảo luận toàn lớp, tìm ra đặc điểm chung. Tiểu kết: Rong mơ có màu nâu, chưa có rễ, thân, lá thật. Yêu cầu: Tiểu kết: - Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá. 2- Làm quen một vài tảo khác thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Sử dụng tranh " giới thiệu một số tảo khác. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 124 và rút ra nhận xét hình dạng của tảo? Qua hoạt động 1 và 2 có nhận xét gì về tảo nói chung. - HS quan sát: tảo đơn bào, tảo đa bào. - HS nhận xét sự đa dạng của tảo về: hình dạng, cấu tạo, màu sắc. " Nêu được: Tảo là thực vật bậc thấp, có một hay nhiều tế bào. Tiểu kết: - Tảo là thực vật bậc thấp, cơ thể có một hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, có màu sắc khác nhau. Hầu hết sống trong nước. 3- Tìm hiểu vai trò của tảo Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Tảo sống ở nước có lợi gì? + Với đời sống con người tảo có lợi gì? + Khi nào tảo có thể gây hại? - HS thảo luận nhóm, bổ sung ý kiến cho nhau. - Nêu được vài trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người. Tiểu kết: - Tảo có vai trò: + Cung cấp oxi. + Là thức ăn cho các động vật dưới nước. + Làm thức ăn cho người và gia súc. + Làm thuốc + Làm nguyên liệu dùng trong công nghiệp + Một số trường hợp tảo gây hại. 4. Củng cố Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo: a. Tất cả đều là đơn bào b. Tất cả đều là đa bào c. Có dạng đơn bào, có dạng đa bào. Câu 2: Tảo là thực vật bậc thấp vì: a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào b. Sống ở nước c.Chưa có rễ, thân, lá. Đáp án: 1c; 2c. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”, Chuẩn bị mẫu cây rêu. Rút kinh nghiệm:........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................
Tài liệu đính kèm: