I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra Tiểu kết: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi.
- Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt. tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK.
- HS: Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá.
Ngày soạn: 9/11/2009 Ngày dạy: 11/11/2009 Tiết 23: Quang hợp I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra Tiểu kết: khi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả khí oxi. - Giải thích được 1 vài hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. - HS: Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá. Iii. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng? 3. Bài mới Như SGK trang 68: GV cắt ngang củ khoai, nhỏ iôt vào, HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. i. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK trang 68, 69. - GV cho HS thảo luận nhóm trao đổi để trả lời 3 câu hỏi. - GV cho các nhóm thảo luận kết quả của nhóm (như SGV). - GV nghe, bổ sung, sửa chữa và nêu ý kiến đúng, cho HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV để khẳng định kết luận của thí nghiệm. - GV cho HS rút ra kết luận. - GV treo tranh yêu cầu 1 HS nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này. - GV mở rộng: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. - HS đọc mục Ê, kết hợp với hình 21.1 SGK trang 68, 69. - HS trả lời 3 câu hỏi ở mục s. - HS mang phần tự trả lời của mình thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK Tiểu kết: - Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. ii. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên cứu SGK trang 69. - GV gợi ý: HS dựa vào kết quả của thí nghiệm 1 và chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm. - GV quan sát lớp, chú ý nhóm HS yếu để hướng dẫn thêm (chất khí duy trì sự cháy). - GV cho các nhóm thảo luận kết quả tìm ý kiến đúng. - GV nhận xét và đưa đáp án đúng, cho HS rút ra kết luận. - Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở? - GV cho HS nhắc lại 2 kết luận nhỏ của 2 hoạt động. - HS đọc mục Ê, quan sát hình 21.2, trao đổi nhóm trả lời 3 câu hỏi mục s, thống nhất ý kiến. - Yêu cầu: + Dựa vào kết quả của thí nghiệm 1, xác định cành rong ở cốc B chế tạo được tinh bột. + Chất khí ở cốc B là khí oxi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm lên trình bày kết quả, cả lớp thảo luận và bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. - Các nhóm nghe và tự sửa nếu cần. Tiểu kết: - Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo tinh bột. 4. Củng cố - GV cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 70, đánh giá điểm 1-2 HS. - GV gọi HS nhắc lại 2 thí nghiệm và rút ra kết luận, cho điểm 1-2 HS trả lời đúng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ. Rút kinh nghiệm:........................................................................................ ........................................................................................
Tài liệu đính kèm: