I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
Ngày soạn: 5/10/2009 Ngày dạy: 7/10/2009 Chương III- Thân Tiết 13: Cấu tạo ngoài của thân I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa. - Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - GV: Tranh phóng to hình 13.1; 13.2; 13.3 SGK trang 43, 44. - HS: Cành cây: râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay, tranh 1 số loại cây, ngọn bí đỏ, ngồng cải. iii. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? 3. Bài mới I. Cấu tạo ngoài của thân Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách. - GV yêu cầu: + HS đặt mẫu trên bàn + Hoạt động cá nhân + Quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trước lớp. - GV gợi ý HS đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau. - Câu hỏi thứ 5 có thể HS trả lời không đúng, GV gợi ý: vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó. - GV dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ phận của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để HS ghi nhớ. b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá - GV nhấn mạnh: chồi nách gồm 2 loại: chồi lá, chồi hoa. Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá. - GV yêu cầu: HS hoạt động nhóm. - GV cho HS quan sát chồi lá (bí ngô) chồi hoa (hoa hồng), GV có thể tách vảy nhỏ cho HS quan sát. - GV hỏi: Những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? - GV treo tranh hình 13.2 SGK trang 43. - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân. - Đặt cây, cành lên bàn quan sát đối chiếu với hình 13.1 SGK trang 43 trả lời 5 câu hỏi SGK. - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân, HS khác bổ sung. - HS tiếp tục trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Thân, cành đều có những bộ phận giống nhau: đó là có chồi, lá... + Chồi ngọn: đầu thân, chồi nách, nách lá. - HS nghiên cứu mục thông tin Ê SGK trang 43 ghi nhớ kiến thức về 2 loại chồi lá và chồi hoa. - HS quan sát thao tác và mẫu của GV kết hợp hình 13.2 SGK trang 43, ghi nhớ kiến thức cấu tạo của chồi lá, chồi hoa. - HS xác định được các vảy nhỏ mà GV đã tách là mầm lá. - HS trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK. - Yêu cầu nêu được: + Giống nhau: có mầm lá bao bọc. + Khác nhau: Mô phân sinh ngọn là mầm hoa. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại; chồi hoa và chồi lá. II. Phân biệt các loại thân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV treo tranh hình 13.3 SGK trang 44, yêu cầu HS đặt mẫu tranh lên bàn, quan sát và chia nhóm. - GV gợi ý một số vấn đề khi phân chia: + Vị trí của thân trên mặt đất. + Độ cứng mền của thân + Sự phân cành + Thân tự đứng hay phải leo, bám. - GV gọi 1 HS lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - GV chữa ở bảng phụ để HS theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình. - Có mấy loại thân? cho VD? - HS quan sát tranh, mẫu đối chiếu với tranh của GV để chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của GV rồi đọc thông tin Ê SGK trang 44 để hoàn thành bảng trang 45 SGK. - 1 HS lên điền vào bảng phụ. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. Tiểu kết: - Có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2, GV photo sẵn dưới dạng phiếu học tập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước và làm thí nghiệm rồi ghi lại kết quả ở bài 14. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: