I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được cấu tạo của tai và cơ quan coocti.
- Trỡnh bày được quá trỡnh thu nhận kớch thớch của sống õm bằng sơ đồ.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác
- Kỹ năng hợp tác, lăng nghe tích cực ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai
Hs: Đọc bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định(1)
2. Kiểm tra bài cũ(4)
- Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt?
- Trình bày các bệnh về mắt?
Tuần 28. Ngày soạn: 2/03/2011 Tiết 54. Ngày giảng: 09/03/2011 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Xỏc định được cỏc thành phần của cơ quan phõn tớch thớnh giỏc. - Mụ tả được cấu tạo của tai và cơ quan coocti. - Trỡnh bày được quỏ trỡnh thu nhận kớch thớch của sống õm bằng sơ đồ. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thính giác - Kỹ năng hợp tác, lăng nghe tích cực ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị tranh vẽ H51.1, H51.2, bảng phụ, mô hình tai Hs: Đọc bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Trình bày nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt? - Trình bày các bệnh về mắt? 3. Bài mới(1’) Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai 14’ GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H51.1, H51.2, thảo luận: ?.Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? ?.Hoàn thành bài tập điền từ ?.Tai có cấu tạo như thế nào? ?.Chức năng của từng bộ phận? GV hoàn thiện kiến thức cho HS HS đọc thông tin, quan sát, thảoluận sau đó trình bày: +Gồm: các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương +Theo thứ tự: Vành tai, ống tai, màng nhĩ, chuỗi xương tai. +Gồm: Tai ngoài, tai giữa, tai trong - Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh -Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. -Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: thu nhận sóng âm HS nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận I. Cấu tạo của tai - Cơ quan phân tích thính giác gồm : các tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở thùy thái dương -Cấu tạo tai: * Tai ngoài: + Vành tai: hứng âm thanh + ống tai: hướng âm thanh + Màng nhĩ: khuếch đại âm thanh * Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Vòi nhĩ: cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ * Tai trong: + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + ốc tai: thu nhận sóng âm Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm 10’ GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: ?.Trình bày quá trình thu nhận sóng âm? GV hoàn thiện kiến thức cho HS HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày: +Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương Hs nhận xét, bổ sung II. Chức năng thu nhận sóng âm - Sóng âm được vành tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi xương tai vào làm rung màng cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan coocti làm xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác về vùng thính giác ở thùy thái dương Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp vệ sinh tai 10’ GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: ?. Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? ?. Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? Súng õm vào làm rung màng căng của màng nhỉ rồi khuyếch tỏn vào cửa bầu dục truyền đến dõy thần kinh thớnh giỏc. Nếu õm thanh to, mạnh dễ làm tổn thương màng căng của màng nhỉ nờn cần làm việc trong bầu khụng khớ yờn tĩnh trỏnh ụ nhiễm tiếng ồn. GV hoàn thiện kiến thức cho HS GV yêu cầu HS đọc kết luận chung HS đọc thông tin + Giữ gìn vệ sinh tai + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp phòng chống tiếng ồn Hs nhận xét, bổ sung Hs ghi nhận III. Vệ sinh tai - Giữ gìn vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai + Có biện pháp phòng chống tiếng ồn 4. Kiểm tra đánh giá (4) - Trình bày cấu tạo của tai? - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới: Tỡm hiểu thế nào là phản xạ cú điều kiện, phạn xạ khụng điều kiện? Vớ dụ. .. Tuần 28. Ngày soạn: 2/03/2011 Tiết 55. Ngày giảng: 11/03/2011 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - Phõn biệt được phản xạ cú điều kiện và phản xạ khụng điều kiện - Trỡnh bày được quỏ trỡnh hỡnh thành phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ - Nờu được điều kiện cần để thành lập PXCĐ K và ý nghĩa của nú đối với đời sống củ sinh vật núi chung và của con người núi riờng.. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện. - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy học GV: Chuẩn bị tranh vẽ H52.1, H52.2, H52.3, bảng phụ Hs: Đọc bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy học 1. ổn định(1) 2. Kiểm tra bài cũ(5) - Trình bày cấu tạo của tai? - Trình bày chức năng thu nhận sóng âm của tai? 3. Bài mới(1) Mở bài: Trong bài 6 các em đã nắm được khái niệm về phản xạ. Nhiều phản xạ khi sinh ra đã có, cũng có những phản xạ phải học tập mới có được. Vậy phản xạ có những loại nào? làm thế nào để phân biệt được chúng? Muốn hình thành hoặc xoá bỏ phản xạ thì làm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện 8’ GV yêu cầu HS làm bài tập mục sau đó chữa bài trên bảng GV yêu cầu HS thảo luận: ?.Phản xạ không điều kiện là gì? ?.Phản xạ có điều kiện là gì? ?.Cho mỗi phản xạ them 2 vớ dụ ? GV hoàn thiện kiến thức cho HS HS thảo luận sau đó trình bày: + Phản xạ có điều kiện: 3,5,6, 1 + Phản xạ không điều kiện: 2,4 +Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện + Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có +Hs nờu vớ dụ nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện 15’ VĐ 1: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp. GV yêu cầu HS thảo luận: ?.Để thành lập phản xạ có điều kiện cần những điều kiện nào? ?.Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? GV hoàn thiện kiến thức cho HS VĐ 2: Tìm hiểu sự ức chế phản xạ có điều kiện GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Nếu chỉ bật đèn và không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + í nghĩa của việc ức chế phản xạ có điều kiện kiện? HS đọc thông tin, trả lời cõu hỏi: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không có điều kiện và quá trình đó được lặp lại nhiều lần + Hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ não với nhau Hs nhận xét, bổ sung +Phàn xạ sẽ mất đi. +Đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi, hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện - Điều kiện để thành lập phản xạ cos diều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không có điều kiện + Quá trình đó được lặp lại nhiều lần - Thực chất của việc hình thành phản xạ có điều kiện là hình thành đường liên hệ tạm thời nối các vùng vỏ não với nhau 2. Ức chế phản xạ có điều kiện - Khi phản xạ có điều kiện không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần - ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi, hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khác nhau và giống nhau giữa phản xạ có điều kiện và không có điều kiện 10’ GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập ở bảng 52.2 trang 168 GV hoàn thiện kiến thức cho HS + Phản xạ không điều kiện: bền vững, số lượng hạn chế. + Phản xạ có điều kiện: được hình thành trong dời sống (qua học tập, rèn luyện), có tính chất cá thể, không di truyền, trung ương nằm ở vỏ não. ?.Nêu mối quan hệ giữa PXKĐK và PXCĐK? GV yêu cầu HS đọc kết luận chung HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày: + Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện. Hs nhận xét, bổ sung III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện -Bảng 52.2 SGK 4. Kiểm tra đánh giá(4) - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? - Trình bày điều kiện cần để hình thành một phản xạ có điều kiện? Sự ức chế phản xạ có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới: Tim hiểu sự thành lập và ức chế PXCĐK ở người, Vai trũ và tiếng núi chữ viết.
Tài liệu đính kèm: