I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống,các hoạt động bài tiết của cơ thể.
Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ hoặc trên mô hình.
Biết trình bày bằng lời cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
2.Kỹ năng:
Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm lớp.
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết,các cơ quan bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Động não;-Trực quan;-Dạy học nhóm;-Vấn đáp tìm tòi.
Tiết:40.Ngày soạn:14/01/2011. Võ Văn Chi CHƯƠNG VII BÀI TIẾT BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống,các hoạt động bài tiết của cơ thể. Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ hoặc trên mô hình. Biết trình bày bằng lời cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. 2.Kỹ năng: Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ nhóm lớp. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc sgk quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vai trò của bài tiết,các cơ quan bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II/CÁC P PHÁP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não;-Trực quan;-Dạy học nhóm;-Vấn đáp tìm tòi. III/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 38.1 trang 123 sgk. Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu nam nữ. Mô hình cấu tạo thận. IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Kiểm tra:ktra vở bài tập. *Bài mới: *Mở bài:Hàng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm gì?Thực chất của hoạt động bài tiết là gì?hoạt động bài tiết nào là quan trọng?hôm nay ta tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 1:BÀI TIẾT Hoạt Động Của Thầy Hoạt Động Của Trò Kết luận Yêu cầu hs làm việc độc lập với sgkàthảo luận nội dung sau: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng? Gv chốt lại đáp án-yêu cầu lớp thảo luận.bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? Hs thu nhận và xử lý thông tin mục■ sgk. Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày đáp án. Lớp nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận Kết luận 1 Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường. nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. CÁC SẢN PHẨM THẢI CHỦ YẾU VÀ CƠ QUAN THỰC HIỆN BÀI TIẾT Sản Phẩm Thải Chủ Yếu Cơ Quan Bài Tiết Chú ý:Thận thải tới 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu(trừ CO2))khoảng 10% là da đảm nhiệm. CO2 PHỔI NƯỚC TIỂU THẬN MỒ HÔI DA HOẠT ĐỘNG 2:CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Yêu cầu hs quan sát hình 38.1 đọc chú thíchàtự thu thập thông tin. Yêu cầu các nhóm thảo luận-hoàn thành bài tập▼ trang 123 sgk. Gv công bố đáp án đúng:1d,2a,3d,4d. Yêu cầu hs trình bày trên tranh(hay mô hình)cấu tạo các cơ quan bài tiết nước tiểu. Hs làm việc độc lập với sgk-quan sát kỹ hình-ghi nhớ cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu:THẬN. Thảo luận thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trình bày đáp ánàlớp bổ sung. Rút ra kết luận. Kết luận 2 Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái. Thận có 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm:cầu thận,nang cầu thận,ống thận. V/KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ. 1.Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? 2.Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhiệm? ▼Chọn câu trả lời đúng nhất: 1/Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: a.Thận ,cầu thận,bóng đái. b.Thận,ống thận ,bóng đái. c.Thận,bóng đái,ống đái. d.Thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái. 2/Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a.Thận. b.Bóng đái. c.Ống dẫn nước tiểu. D.Ống đái. 3/Cấu tạo của thận gồm: a.Phần vỏ,phần tuỷ,bể thận,ống dẫn nước tiểu. b.Phần vỏ,phần tuỷ,bể thận. c.Phần vỏ,phần tuỷ với các đơn vị chức năng,bể thận. d.Phần vỏ và phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp,bể thận. 4/Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: a.Cầu thận nang cầu thận. b.Cầu thận ,ống thận. c.Nang cầu thận,ống thận. d.Cầu thận,nang cầu thận,ống thận. VI/DẶN DÒ: Học thuộc nội dung bài ghi. Vẽ hình 38.1 sgk trang 123. Hoàn thành các bài tập trang 101 và103.104. vở bài tập sinh 8 . Nghiên cứu bài (BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU). Làm các câu hỏi trang 104,105,106 vở bài tập sinh 8
Tài liệu đính kèm: