Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Hoàng Tú Linh

Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Hoàng Tú Linh

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức

- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người, Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

4. Năng lực cần đạt được:

a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học

- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người

- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình

 

doc 144 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Hoàng Tú Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 
Ngày soạn: 14/08/2018 
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người, Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng , hợp tác trong hoạt động nhóm 
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức về cơ thể người
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát tranh, mô hình
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ, viết.
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Con người thuộc lớp thú
- Nêu được những đặc điểm có ở con người và thú, những đặc điểm chỉ có ở con người
- Giải thích vì sao con người là sinh vật tiến hóa nhất
Kiến thức môn sinh học 8 có liên quan đến nhiều bộ môn như sinh lí, y học, bảo vệ cơ thể, thể dục, thể thao
II. Nhiệm vụ của môn sinh học người
Nhiệm vụ của môn SH8
Hiểu được các nhiệm vụ của môn sinh học 8
Vận dụng các nhiệm vụ đó để đưa vào từng bài học
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Kể được các phương pháp học tập bộ môn SH8
Vận dụng các phương pháp vào các bài học, phần học cụ thể
Vận dụng các phương pháp vào các bài học, phần học cụ thể
V. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
3.1. Khởi động – 7’
- GV nêu một số vấn đề sau:
+ Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
+ Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất)
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh,
- GV vô bài mới Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8.
3.2. Hình thành kiến thức – 30’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
NL – KN – TH 
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút)
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ..
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK.
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận.
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức.
Năng lực tổng hợp so sánh kiến thức cơ thể người với Thú
TH: SH7
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (10 Phút)
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Quan sát tranh + thực tế " trao đỏi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
II.Nhiệm vụ của môn sinh học người
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức.
Tư duy sáng tạo, liên hệ thực tế.
TH: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh – 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Cho 1 HS đọc kết luận SGK.
- Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
III.Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
Năng lực - kỉ năng quan sát, tranh ảnh, mô hình cơ thể người để tìm kiếm kiến thức.
Tư duy sáng tạo, liên hệ thực tế.
3.3. Luyện tập – 3’
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
3.4. Vận dụng – 2’ 
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
3.5. Tìm tòi mở rộng – 2’
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SG- Kẻ bảng 2 vào vở.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
VI. Rút kinh nghiệm ....
.............
---------------------------------------Hết------------------------------------
Chương I – Khái quát về cơ thể người
Bảng mô tả nội dung cần đạt
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I – 
Khái quát về 
cơ thể người 
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. 
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
- Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
 - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên cơ thể. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
- Cho ví dụ các loại mô chính và chức năng của chúng.
-Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
- Chứng minh tế bào là thành phần sống cơ bản và là cơ thể sống hoàn chỉnh.
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
-Rèn luyện kĩ năng chỉnh kính hiển vi, đặt tiêu bản để quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
Tuần 1. Tiết 2 
Ngày soạn: 12/8/2018 
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm của cơ thể người
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể trên mô hình.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực.
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt: năng lực kiến thức cơ thể người và vệ sinh, năng lực nghiên thực nghiệm về cơ thể người
- Các kĩ năng chuyên biệt: quan sát tranh, mô hình cơ thể người.
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, khăn trải bản,vấn đáp tìm tòi.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: KHDH, Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. Bảng phụ ghi đáp án PHT (bảng 2) 
2. Học sinh: Soạn bài
	- PHT (Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 SGK)
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
(GIÁO VIÊN)
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Cơ, xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thê
Tuần hoàn
Tim, hệ mạch
Vận chuyển TĐC dinh dưỡng tới các TB, mang chất thải, CO2 từ TB tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái
Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Thần kinh
Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh
Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan
Vận động
Tiêu hóa
Tuần hoàn
Hô hấp
Bài tiết
Thần kinh
IV. Bảng mô tả
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng thấp 
Vận dụng cao 
1. Các phần cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. 
- Da bao bọc bên ngoài để bảo vệ cơ thể, cơ và xương
- Chỉ được cấu tạo cơ thể người trên tranh câm, mô hình
- Cơ quan nằm trong khoang ngực và bụng
Chỉ được cấu tạo cơ thể người trên cơ thể
Mối quan hệ của các cơ quan bộ phận ở cơ thể người
2. Các hệ cơ quan
- Kể được các hệ cơ quan  ...  Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, PHT, Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường.
- GV nêu vấn đề:
+ Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt?
+ Sự điều hòa thân nhiệt dựa vào cơ chế nào?
- GV gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ:
+ Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh ra đã đi đâu và làm gì?
+ Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào?
+ Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc?
+ Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, vận dụng kiến thức bài 32, kiến thức thực tế -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Da và thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt.
+ Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài.
+ Lao động nặng – toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng.
+ Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh.
+ Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
II. Các cơ chế điều hòa thân nhiệt 
- Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt.
Cơ chế:
+ Khi trời nóng lao động nặng: mao mạch ở da dãn -> toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi.
+ Khi trời rét: mao mạch co lại -> cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt.
- Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
NL: phân tích, so sánh, phân tích kênh hình
KN: vận dụng kiến thức sinh học để bảo vệ cơ thể, ăn uống đủ chất, đủ nước, không ăn thức ăn độc hại, rượu bia
TH: Hệ TH, HH, TH..
TH: môn TD, GDCD
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh 10’
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan, thực hành thí nghiệm
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, PHT, Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chế độ ăn uống về mùa hè và mùa đông khác nhau như thế nào?
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
+ Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng, chống rét?
+ Việc xây nhà, công sở  cần lưu ý những yếu tố nào góp phần chống nóng lạnh?
+ Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không?
- GV nhận xét ý kiến của các nhóm. Sau khi thảo luận yêu cầu HS nêu rõ các biện pháp chống nóng lạnh cụ thể.
GV hỏi: Em đã có hình thức rèn luyện nào để tăng sức chịu đựng của cơ thể?
- GV hỏi thêm: Giải thích câu “ Mùa chống khát, trời mát chống đói”.
+ Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét?
- Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp kiến thức thực tế -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Yêu cầu:
+ Ăn uống phù hợp cho từng mùa.
+ Quần áo, phương tiện phù hợp.
+ Nhà thoáng mát mùa hè, ấm về mùa đông.
+ Trồng cây xanh -> tăng bóng mát, ôxi.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS tự hoàn thiện kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức thực tế trả lời.
III. Các phương pháp phòng chống nóng lạnh
Kết luận: Biện pháp phòng chống nóng lạnh:
+ Rèn luyện thân thể ( rèn luyện da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
+ Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa đông và lạnh.
+ Mùa hè: Đội mũ nón khi đi đường, lao động.
+ Mùa đông: Giữ ấm chân, cổ, ngực. Thức ăn nóng, nhiều mỡ.
+ Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
NL: phân tích, so sánh, phân tích kênh hình
KN: vận dụng kiến thức sinh học để bảo vệ cơ thể, ăn uống đủ chất, đủ nước, không ăn thức ăn độc hại, rượu bia
TH: Hệ TH, HH, TH..
TH: môn TD, GDCD
3.3. Luyện tập – 3’ 
Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh.
3.4. Vận dụng – 2’ 
+ Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
+ Nêu các biện pháp rèn luyện thân thể để chống nóng, chống rét?
3.5. Tìm tòi mở rộng – 2’ 
- Học bài theo nội dung bài học 
- Đọc mục “ Em có biết”. 
- Ôn bài theo nội dung bài 35
VI. Rút kinh nghiệm ....
.............
---------------------------------------Hết-------------------------------------
Tuần 18 Tiết 35,36 
Ngày soạn : 27/11/2018 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Hệ thống hóa kiến thức học kỳ I.
 - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
2. Kỹ năng
 - Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề.
 - Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh ý thích yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt được: 
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức SINH HỌC cơ thể người, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, Đáp án PHT
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
VI. Tiến trình các hoạt động dạy và họ
1. Ổn định tổ chức:1phút
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Hệ thống hóa kiến thức
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan, thực hành thí nghiệm
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, PHT, bảng phụ, Tranh: tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá.
- GV: chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng kiến thức của mình. Cụ thể: Nhóm 1: bảng 35.1, nhóm 2: bảng 35.2, nhóm 3: bảng 35.3,  nhóm 6: bảng 35.6.
- GV chữa bài: Các nhóm dán kết quả lên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của nhóm vào bên cạch.
- Sau khi HS thảo luận GV cho 1 – 2 HS nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm vận dụng kiến thức đã học trong bài hảo luận hoàn thành nội dung theo sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
- Đại nhóm trình bày và thuyết minh trước lớp về phần bảng nhóm mình thực hiện.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Nội dung PHT
Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
- Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân.
- Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
Mô
- Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau.
- Tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Cơ quan
- Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
- Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan.
Hệ cơ quan
- Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng.
- Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể.
Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp.
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi.
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
- Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ
- Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
- Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động.
Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
- Có van nhĩ thất và van động mạch.
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha.
- Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông.
Hệ mạch
- Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Bảng 35. 4: Hô hấp
Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp.
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới.
Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể.
Trao đổi khí
ở phổi
- Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
- Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
Trao đổi khí
ở tế bào
- Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35. 5: Tiêu hóa
Hoạt động tiêu hóa
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit
Lipit
Prôtêin
x
x
x
x
x
Hấp thụ
Đường
Axit béo và glixêrin
Axit amin
x
x
x
Hoạt động 2: Thảo luận câu hỏi
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan, thực hành thí nghiệm
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, PHT, bảng phụ
- GV yêu cầu: trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK tr.112.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- GV để HS các nhóm đánh giá kết quả của nhóm khác.
- GV nhận xét -> giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung 
Kết luận: Nội dung theo SGV.
4. Củng cố GV cho điểm 1 – 2 nhóm có kết quả tốt.
5. Dặn dò Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I.
VI. Rút kinh nghiệm ....
.............
---------------------------------------Hết------------------------------------
Tuần 19 Tiết 37 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề Phòng GD)
Tuần 19 Tiết 38
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu nhược điểm, tồn tại trong bài làm của mình. 
Giáo viên chữa các câu hỏi bài tập cho HS. 
II. Phương tiện thực hiện:
- GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
III.Tiến trình của các hoạt động dạy và học 
Ổn định tổ chức: 1 phút
 Bài mới: 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
7’
32’
HĐ1: Trả bài kiểm tra 
Trả bài cho các tổ trởng chia cho từng bạn trong tổ. 
HĐ2: Nhận xét chữa bài 
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các câu hỏi từ dễ đến khó
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
Nhược điểm: 
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
2) Lấy điểm vào sổ 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn cha cao, trình bày cha đạt yêu cầu
HĐ3: Hướng dẫn về nhà 
-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I 
- Xem bài mới
3 tổ trởng trả bài cho từng cá nhân 
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm.
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
HS chữa bài vào vở 
---------------------------------------Hết-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2019_hoang_tu_l.doc