Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Bài: Ôn tập cuối học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Bài: Ôn tập cuối học kì I - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa những kiến thức mà HS đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa nghiên cứu tài liệu.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để trả lời câu hỏi và giải quyết các vấn đề mà một số bài tập đưa ra.

2.2. Năng lực đặc thù:

Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm và và giải một số bài tập định tính và định lượng.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức.

- Chăm chỉ, chăm học.

 

docx 5 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Bài: Ôn tập cuối học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa những kiến thức mà HS đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT. 
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học để trả lời câu hỏi và giải quyết các vấn đề mà một số bài tập đưa ra.
2.2. Năng lực đặc thù:
Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm và và giải một số bài tập định tính và định lượng.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức.
- Chăm chỉ, chăm học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
a. Mục tiêu: Học sinh tóm tắt được những kiến thức cơ bản đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
b. Nội dung: Học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
c. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
• Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
• Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân tóm tắt được những kiến thức cơ bản đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
• Báo cáo, thảo luận:
GV gọi 2 – 3 HS đứng tại chỗ tóm tắt được những kiến thức cơ bản đã học từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
• Kết luận, nhận định:
GV nhận xét kết quả hoạt động của HS, chỉnh sửa, bổ sung, thống nhất, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
I. Tóm tắt kiến thức:
1. Chuyển động cơ học.
2. Vận tốc.
3. Chuyển động đều, chuyển động không đều.
4. Biểu diễn lực.
5. Sự cân bằng lực – quán tính.
6. Lực ma sát.
7. Áp suất khí quyển.
8. Áp suất chất lỏng.
9. Lực đẩy Ác si mét.
10. Sự nổi.
11. Công cơ học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:
a. Mục tiêu: HS nắm vững chắc được những cơ sở lý thuyết vững chắc từ tiết 01 đến tiết 16 theo PPCT.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi lý thuyết.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
• Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Dấu hiệu nhận biết chuyển động cơ học ?
- Vận tốc là gì ? Viết công thức tính vận tốc ?
- Chuyển động đều là gì ? Chuyển động không đều là gì ?
- Thế nào là hai lực cân bằng ?
- Quán tính là gì ?
- Nêu định nghĩa 03 loại lực ma sát mà em đã học ?
- Trình bày những hiểu biết của em về áp suất khí quyển và áp suất chất lỏng ?
- Nêu dự đoán của em về lực đẩy Ác si mét ?
- Trong trường hợp nào thì vật chìm, vật nổi hoặc vật lơ lửng ?
- Khi nào có công cơ học ?
• Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
• Báo cáo, thảo luận:
GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng câu hỏi, HS còn lại nêu nhận xét.
• Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của HS, thống nhất, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
II. Ôn tập lý thuyết:
 1. Chuyển động cơ học:
Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì ta nói vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
2. Vận tốc:
Vận tốc là một đại lượng Vật Lý đặc trưng cho sự nhanh/chậm của chuyển động.
 v = 
3. Chuyển động đều – chuyển động không đều:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
4. Sự cân bằng lực – quán tính:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng đồng thời vào một vật.
- Quán tính là loại lực phát sinh khi một vật thay đổi vận tốc đột ngột.
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Mục tiêu: Học sinh nắm vững được cơ sở lý thuyết thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
• Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
• Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà GV đưa ra.
• Báo cáo, thảo luận:
GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng câu hỏi trắc nghiệm, HS khác nêu nhận xét.
• Kết luận, nhận định:
GV nhận xét phần trả lời của HS, chỉnh sửa, bổ sung, thống nhất, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
III. Bài tập trắc nghiệm:
 Câu 1: C
 Câu 2: A
 Câu 3: B
 Câu 4: B
 Câu 5: D
 Câu 6: A
 Câu 7: C
 Câu 8: A
 Câu 9: B
 Câu 10: A
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
a. Mục tiêu: Học sinh giải được một số bài tập về vận tốc, áp suất và công cơ học.
b. Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân giải một số bài tập.
c. Sản phẩm: Vở bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG
SẢN PHẨM
• Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS giải các BT sau:
Bài tập 01:
Một bao gạo 60kg đặt lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất ?
Bài tập 02:
Hai người chạy xe đạp. Người thứ nhất chạy quãng đường dài 300m hết 1 phút, người thứ hai chạy quãng đường dài 7,5km hết 0,5 giờ. Tính độ dài quãng đường mà mỗi người chạy được ? 
• Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân giải bài tập.
• Báo cáo, thảo luận:
GV gọi ngẫu nhiên 02 HS lên bảng giải bài tập, HS còn lại nêu nhận xét.
• Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài giải của HS, sửa chữa, bổ sung, thống nhất, hoàn thiện kiến thức, cho HS ghi vở.
IV. Giải bài tập:
Bài tập 01:
- Tổng khối lượng của gạo và ghế:
 m = 60 + 4 = 64kg
- Tổng trọng lượng P = 10m = 10.64 = 640N
- Tổng diện tích tiếp xúc với mặt đất của 4 chân ghế:
 S = 8.10-4.4 = 32.10-4m2.
- Tổng áp suất p = = = 200.000(N/m2) 
Bài tập 02:
- Vận tốc của người thứ nhất:
 v1 = = = 5 (m/s)
- Vận tốc của người thứ hai:
 v2 = = = 4,2 (m/s)
- Quãng đường mà người thứ nhất chạy được:
 s1 = v1t = 5.20.60 = 6000 (m)
- Quãng đường mà người thứ hai chạy được:
 s2 = v2t = 4,2.20.60 = 5040 (m) 
PHỤ LỤC: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (dùng trong hoạt động 3)
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây không đúng ?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường;
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe;
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe;
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước;
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước;
C. Người lái đò đứng yên so với dòng sông;
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 3. Đơn vị đo vận tốc là:
A. km.h; B. m.s; C. km/h; D. s/m.
Câu 4. Bánh xe ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h thì số vòng quay của bánh xe trong một giờ là:
A. 3439.5; B. 1719.7; C. 34395; D. 17197. 
Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây. Đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào vận tốc trung bình của người này ?
A. vTB = ; B. vTB = ; C. vTB = ; D. Cả 03 công thức đều đúng.
Câu 5. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên tiếp tục đứng yên ?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương;
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều;
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều;
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thằng, ngược chiều.
Câu 6. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
A. Vật đang đứng yên, sẽ chuyển động nhanh dần đều;
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại;
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa;
D. Vật đang đứng yên, sẽ tiếp tục đứng yên. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 7. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát:
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường;
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày;
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén;
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 8. Cách làm nào sau đây làm giảm được lực ma sát:
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc;
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc;
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc;
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây, áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất:
A. Người đứng cả 02 chân;
B. Người đứng co 01 chân;
C. Đứng cả 02 chân, cúi gập người xuống;
D. Đứng cả 02 chân nhưng tay cầm quả tạ.
Câu 10. Càng lên cao, áp suất khí quyển:
A. Càng tăng;
B. Càng giảm;
C. Không thay đổi;
D. Cũng có thể tăng, cũng có thể giảm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_bai_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_20.docx