Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hóa

Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hóa

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước

 - Đäc vµ t×m hiÓu tr­íc bµi, s­u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :

1. æn ®Þnh tổ chức :

- Ổn định lớp : 8A.8B.

- Kiểm tra bài cũ

- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?

( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)

- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?

(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)

2. Tổ chức các hoạt động dạy học :

2.1. Khởi động:

 

doc 299 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 75Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 :	 Ngày soạn : 12 tháng 8 năm 2019
	 Ngày dạy : 20 tháng 8 năm 2019
Tiết 1 – Bài 1
 BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. 
	- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ . 
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
	- Đäc vµ t×m hiÓu tr­íc bµi, s­u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức : 
- Ổn định lớp : 8A..............8B...............
- Kiểm tra bài cũ
- Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào?
( Kể đủ các ngành theo sự tiến hoá)
- Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất?
(Lớp thú – bộ linh trưởng tiến hoá nhất)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: 
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV giao nhiệm vụ :
	Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh. 
	+ Vậy con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên?
	+ Môn cơ thể người và vệ sinh có nhiệm vụ gì?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú?
- HS Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK.
- HS Cá nhân nghiên cứu bài tập.
- Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ.
- Các nhóm khác trình bày, bổ sung 
- Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì?
I. Vị trí của con người trong tự nhiên
- Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ .
- PC : Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Quan sát tranh + thực tế " trao đổi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác.
II: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung : Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
- PC : - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận.
- Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- HS lấy VD cho từng phương pháp.
III: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
3. Hoạt động luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phân tích
- NL chuyên biệt : Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
- PC:Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- HS đọc kl sgk
Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
Câu 2: Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
Câu 1: Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
Câu 2: Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
2.4. Hoạt động vận dụng:
	- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
	- Cho biết con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
- Kẻ bảng 2 trong SGK/9 vào vở bài tập.
2.5. HĐ tìm tòi mở rộng:
	Sưu tầm một số tranh ảnh cho thấy tác động của con người tới thiên nhiên thời kỳ nguyên thủy.
*- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài.
	 - Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
 - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 2 “ Cấu tạo cơ thể người”
 - Tìm hiểu hình 2-3 SGK/9
 	 Ngày soạn : 13 tháng 8 năm 2019
	 Ngày dạy : 21 tháng 8 năm 2019
Tiết 2 – Bài 2
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. 
	- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan. Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: 
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
4.2. Phẩm chất: 
	- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
	- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại
	- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng của bộ môn, bài dạy:
	Lồng ghép nội dung bảo vệ sức khỏe, thể dục thể thao.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước
	- Đäc vµ t×m hiÓu tr­íc bµi, s­u tÇm tµi liÖu, tranh ¶nh liªn quan.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức : 
- Ổn định lớp : 8A..............8B...............
- Kiểm tra bài cũ:
	+ Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
	+ Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
	 TL - Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
2.1. Khởi động: 
- GV sử dụng kĩ thuật phân tích vi deo	:
- GV chiếu đoạn clip vui nhộn mô tả các bộ phân của cơ thể người.
- GV giao nhiệm vụ : Yêu cầu cả lớp xem vi deo sau đó cho biết:
	+ Cơ thể người gồm những bộ phận gì?
	+ Chức năng của mội bộ phận trên cơ thể người?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể
- PP: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
- KT: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- NL chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- NL chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học.
- PC: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan)
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
- Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời: - HS lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- GV thông báo đáp án đúng.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
I: Cấu tạo cơ thể
Các phần cơ thể ... ng âm chuyển thành xung TK theo dây số VIII về trung khu thính giác
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian.
Hoạt đông 2 : Tổng kết chương trình sinh học 8
*Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình Sinh Học 8.
* Tiến hành: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu câu hỏi
+ Chương trình Sinh Học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh ?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ?
+ Lấy ví dụ chứng minh sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một hệ cơ quan trong cơ thể ?
+ Tại sao nói trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống ?
+Cơ quan nào thực hiện chức năng duy trì và phát triển nòi giống ?
+ Thế nào là bệnh tình dục ? Kể tên một số bệnh tình dục mà em biết ? Cách phòng tránh ?
- GV bổ sung, chốt kiến thức.
- HS vận dung những kiến thức đã học trong chương trình để trả lời câu hỏi:
+
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo, đơn vị chức năng của cơ thể
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp nhịp nhàng v ới nhau là nhờ sự điều kiển của hệ thần kinh và thể dịch.
+ Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài để tồn tại và phát triển.
+ Cơ quan sinh sản thực hiện chức năng đặc biệt là duy trì và phát triển nòi giống.
+ Biết các tác nhân có hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện, bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân để hoạt động có hiệu quả.
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
Bảng 66.8 –Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết
Hoocmon
Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên
1. thùy trước
2. thùy sau
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1. Vỏ tuyến
2. tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1. nữ
2. nam
3. thể vàng
4. nhau thai
- Tăng trưởng(GH)
- TSH
- LH
- PRL
- ADN
- Oxitoxin
- Tiroxin
- insulin
- glucagon
Aldosteron
Cooctizon
Androgen
Adrenalin và nonadrenalin
Ơstrogen
Testoteron
Progestron
Hoocmon nhau thai
- Giúp cơ thể phát triển bình thường.
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển
- Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng
- Kích thích TB kẽ sản xuất testoteron
- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đái tháo nhạt
- Gây co các cơ trơn, cơ co tử cung.
- Điều hòa trao đổi chất
- Biến đổi glucozo -> glicogen
- Biến đổi glicogen -> glucozo
- Điều hòa muối khoáng trong máu
- Điều hòa glucozo trong máu
- Thể hiện giới tính nam
- Điều hòa tim mạch- điều hòa glucozo huyết
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH
- Tác động phối hợp với progestron của thể và trong giai đoạn 3 tháng đầu sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn trả lời câu hỏi
	Câu 1: Các tế bào của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong ( máu, nước mô, bạch huyết). Nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể.
	- Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên nên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
	Câu 2: Cơ thể phản ứng lại các kích thích của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ.
	- Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng cách dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt. Ngược lại khi trời lạnh thì mao mach máu co, da săn lại để giảm sự thoát nhiệt đồng thời tăng sinh nhiệt.
	Câu 3: Sự điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu hoạt động của cơ thể trong từng lúc ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp của các phân hệ giao cảm và đói giao cảm. Và hoạt động của tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh.
	Câu 4: Để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập với lứa tuổi học sinh cần:
	+ Giữ quan hệ tình bạn trong sáng, lành mạnh.
	+ Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kìm hãm được sự ham muốn phải biết cách sử dung các biện pháp tránh thai.
2.3. Hoạt động vận dụng:
	- Một học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản trong chương trình học kì II.
	- Lây ví dụ chứng minh sự hoạt động thống nhất giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ thể.
2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
	- Học bài , ôn tập kiến thức.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì
Ngày soạn tháng năm 2019
 Ngày dạy tháng 5 năm 2019
Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II
I.MỤC TIÊU.
- Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì II, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém để đánh giá chất lượng của học sinh sau một năm học tập.
- Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài
II. CHUẨN BỊ
1. Ma trận
MÃ ĐỀ:I
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 10 hãy chọn phương án đúng ( viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm)
Câu 1. Những tuyến nội tiết là tuyến pha.
A. Tuyến Yên, Tuyến tụy C. Tuyến tụy, Tuyến cận giáp 
B. Tuyến sinh dục, Tuyến giáp D. Tuyến tụy, Tuyến sinh dục
Câu 2. Các hình thức rèn luyện da
A.Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ C. Tập chạy buổi sáng 
B. Tắm nắng càng lâu càng tốt D. Chỉ A và C
Câu 3. Sản phẩm thải chủ yếu của thận là.
A. Khí CO2 B. Nước tiểu C. Mồ hôi D. Cả A, B và C
Câu 4: Cấu tạo của da được chia gồm có
A. 3 phần B. 4 phần C. 5 phần D. 2 phần
Câu 5. Con người có thể tự tổng hợp được vitamin nào sau đây.
A. Vitamin C, B1 B. Vitamin C, B6 C. Vitamin C, B2 D. Vitamin D 
Câu 6. Hooc môn sinh dục của nam và nữ là
A. Tirôxin, Testôstêrôn C. Testôstêrôn, Ơstrôgen 
B. Testôstêrôn, Cooctizôn D. Ơstrôgen, Cooctizôn
Câu 7: Trong một ngày, lượng máu được lọc qua cầu thận ở một người trưởng thành khoảng:
A. 1200 lít B. 1440 lít C. 1000 lít D. 1800 lít
Câu 8. Chọn ý đúng trong các câu sau
A. Nguyên nhân của tật cận thị là do cầu mắt ngắn. 
B. Nguyên nhân của tật viễn thị là do cầu mắt ngắn
C. Cách khắc phục tật viễn thị là sử dụng kính có mặt lõm. 
D. Cách khắc phục tật cận thị là sử dụng kính có mặt lõm. 
Câu 9. Dây thần kinh thính giác là dây
A. Số II B. Số VI C. Số VIII D. Số XII
Câu 10.Quá trình đồng hóa các chất trong tế bào bao gồm
A. Tổng hợp các chất, phân giải các chất. B. Phân giải các chất, giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp các chất, giải phóng năng lượng D. Tổng hợp các chất, tích lũy năng lượng
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) 
Em hãy nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
Câu 2. (2 điểm) 
Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm.
Câu 3. (1 điểm) 
Ta đã biết phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống cá thể. Như việc ta được thưởng thức một món ăn nào đó thì ta sẽ nhớ tới nó dù chỉ cần người khác nhắc tới tên món đó là ta có thể hình dung được mùi vị của nó. Đó là phản xạ có điều kiện đã được thành lập. Khi đội kèn của thôn tập luyện, em mang quả khế chua ra ăn liền bị mắng vì đội kèn không luyện tập được. Tại sao đội kèn không luyện tập được? 
Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha. 
MÃ ĐỀ: II
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 10 hãy chọn phương án đúng ( viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm)
Câu 1. Hooc môn sinh dục của nam và nữ là
A. Tirôxin, Testôstêrôn C. Testôstêrôn, Ơstrôgen 
B. Testôstêrôn, Cooctizôn D. Ơstrôgen, Cooctizôn
Câu 2: Trong một ngày, lượng máu được lọc qua cầu thận ở một người trưởng thành khoảng:
A. 1200 lít B. 1440 lít C. 1000 lít D. 1800 lít
Câu 3. Chọn ý đúng trong các câu sau
A. Nguyên nhân của tật cận thị là do cầu mắt ngắn. 
B. Nguyên nhân của tật viễn thị là do cầu mắt ngắn
C. Cách khắc phục tật viễn thị là sử dụng kính có mặt lõm. 
D. Cách khắc phục tật cận thị là sử dụng kính có mặt lõm. 
Câu 4. Những tuyến nội tiết là tuyến pha.
A. Tuyến Yên, Tuyến tụy C. Tuyến tụy, Tuyến cận giáp 
B. Tuyến sinh dục, Tuyến giáp D. Tuyến tụy, Tuyến sinh dục
Câu 5. Các hình thức rèn luyện da
A.Tắm nắng lúc 8 – 9 giờ C. Tập chạy buổi sáng 
B. Tắm nắng càng lâu càng tốt D. Chỉ A và C
Câu 6. Sản phẩm thải chủ yếu của thận là.
A. Khí CO2 B. Nước tiểu C. Mồ hôi D. Cả A, B và C
Câu 7. Dây thần kinh thính giác là dây
A. Số II B. Số VI C. Số VIII D. Số XII
Câu 8.Quá trình đồng hóa các chất trong tế bào bao gồm
A. Tổng hợp các chất, phân giải các chất. B. Phân giải các chất, giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp các chất, giải phóng năng lượng D. Tổng hợp các chất, tích lũy năng lượng
Câu 9: Cấu tạo của da được chia gồm có
A. 3 phần B. 4 phần C. 5 phần D. 2 phần
Câu 10. Con người có thể tự tổng hợp được vitamin nào sau đây.
A. Vitamin C, B1 B. Vitamin C, B6 C. Vitamin C, B2 D. Vitamin D 
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) 
Em hãy nêu nguyên tắc lập khẩu phần ăn?
Câu 2. (2 điểm) 
Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm.
Câu 3. (2điểm) 
Ta đã biết phản xạ có điều kiện được hình thành trong đời sống cá thể. Như việc ta được thưởng thức một món ăn nào đó thì ta sẽ nhớ tới nó dù chỉ cần người khác nhắc tới tên món đó là ta có thể hình dung được mùi vị của nó. Đó là phản xạ có điều kiện đã được thành lập. Khi đội kèn của thôn tập luyện, em mang quả khế chua ra ăn liền bị mắng vì đội kèn không luyện tập được. Tại sao đội kèn không luyện tập được? 
Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
MÃ ĐỀ. I
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
A
B
A
D
C
B
D
C
D
MÃ ĐỀ. II
(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
D
D
A
B
C
D
A
D
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng người.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
2
Khi đường huyết giảm các tuyến nội tiết cùng tham gia phối hợp hoạt động làm tăng đường huyết là:
- Tuyến tụy: Hoocmôn glucagon do tb α tiết ra biến đổi glicogen được tích trữ trong gan và trong cơ thành glucozo
- Tuyến trên thận: Hoocmôn Cooctizôn do lớp giữa của vỏ tuyến tiết ra biến đổi protein và lipip thành glucozo
1 đ
1 đ
3
- Đội kèn không luyện tập được vì: Khi em mang quả khế chua ra ăn thì những người trong đội kèn đã được ăn khế biết vị chua của nó sẽ tiết nhiều nước bọt theo phản xạ có điều kiện không thổi kèn được. 
Dây thần kinh tủy bao gồm
- Bó sợi cảm giác được liên hệ với tủy sống qua rễ sau có chức năng dẫn truyền xung thần cảm giác từ các thụ quan về trung ương.
- Bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ trước có chức năng dẫn truyền xung thần vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.
1 đ
0,5đ
0,5đ
*** Kết thúc năm học 2019-2019***

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc