Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương

1.Câu1: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nhuyên tử ,phân tử.

2.Câu2:Hai đặc điểm:- Các phân tử ,nguyên tử chuyển động không ngừng.

 - Giữa các phân tử , nguyên tử có khoảng cách.

3.Câu3: Nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử chuyển động càng nhanh.

4.Câu4: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật, nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.

5.Câu5: Có hai cách : Thực hiện công và truyền nhiệt.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN: 35- TIÊT: 34
Ngày soạn: 24/4/2010
Ngày dạy: 8A:/5/2010
 8B:/5/2010
 8C:/5/2010
BàI 29
CâU hỏi Và BàI TậP TổNG KếT CHươNG II: NhịêT HọC
	 I. Mục tiêu
*Kiến thức:- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 
*Kĩ năng: -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức, và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
*Thái độ: Có ý thức ham học hỏi và tìm tòi sáng tạo.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập, ôn tập toàn bộ chươngII nhiệt học.
2. Giáo viên: Giáo án và bảng phụ (trò chơi ô chữ).
 *Các nhóm: Phiếu học tập .
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A/..8B /.8C / 
B.Kiểm tra
 Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS.
C. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản(10ph) 
- GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần:
+ Phần cấu tạo chất: từ câu 1 đến câu 3
+ Phần nhiệt năng, các hình thức truyền nhiệt :từ câu 4 đến câu 6
+ Phần nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt: câu 7 và 10
+ Phần năng suất toả nhiệt của nhiên liệu, sự truyển hoá nhiệt năng động cơ nhiệt: từ câu 11 đến câu 13.
- GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi tóm tắt trên bảng.
HĐ2: Làm các bài tập trắc nghiệm(7ph) 
- GV phát phiếu học tập mục I phần B- Vận dụng.
-Sau 5 phút GV thu bài của HS, hướng dẫn HS thảo luận.
Với câu 2 và câu 5, yêu cầu HS giải thích.
-GVchốt lại kết quả đúng.
HĐ3: Trả lời các câu hỏi trong phần II(8ph)
- GV kiểm tra HS với câu hỏi tương ứng. Gọi HS khác nhận xét.
- GV đánh giá cho điểm.
HĐ4: Làm các bài tập định lượng(15ph)
- GV gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài tập 1 và 2(SGK/ 103)
- GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2 (SGK/ 103).
Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
HĐ5: Trò chơi ô chữ về cơ học(5ph)
- GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn.
- Mỗi bàn được bố thăm chọn câu hỏi điền ô chữ ( một phút)
A- Ôn tập
- HS đọc câu hỏi và trả lời từ câu 1 đến câu 13. ghi tóm tắt của GV vào vở.
1.Câu1: Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nhuyên tử ,phân tử.
2.Câu2:Hai đặc điểm:- Các phân tử ,nguyên tử chuyển động không ngừng.
 - Giữa các phân tử , nguyên tử có khoảng cách.
3.Câu3: Nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử chuyển động càng nhanh.
4.Câu4: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật, nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
5.Câu5: Có hai cách : Thực hiện công và truyền nhiệt.
6.Câu6:
Các cách truyền nhiệt
Chất rắn
Chất lỏng
Chất khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7.Câu 7: Phần nhiệt năng của vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
8.Câu8: Q=Cm.t.
9.Câu9: Có nghĩa là 1kg nước tăng lên 10C cần cung cấp nhiệt lượng 4200J.
10. Câu10: Có 3 nguyên lí ( SGKT88).
11.Câu11: Nhiệt lượng toả ra của 1 kg nhiên liệu.
12.Câu12: (Tự lấy VD).
13.Câu13: H= A/Q.
B- Vận dụng
I- Bài tập trắc nghiệm
- HS làm bài tập vào phiếu học tập theo nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn. Giải thích được câu 2 và câu 5.
1. B; 2. B; 3. D; 4. C; 5. C. 
II- Trả lời câu hỏi
- HS trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 theo chỉ định của GV. 
- HS khác nhận xét, bổ xung, chữa bài vào vở.
III- Bài tập
- HS lên bảng chữa bài 1,bài 2 theo các bước đã HD.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Chữa bài tập vào vở nếu làm sai hoặc thiếu.
1.Bài 1(T103):
 Tóm tắt: 
m1= 2kg. m2= 0,5kg. t1=200C, t2=1000C, H=30%. 
q = 44.106J/kg.C1=4200J/kg.K, C2= 880J/kg.K.
m=?
Bài làm:
Nhiệt lượng thu vào của ấm và nước là:
Q=(C1m1+C2m2).( t2-t1)= 707200(J).
Nhiệt lượng do bếp dầu toả ra là:
H=àQtoả== 2357333,33(J).
Khối lượng dầu cần dùng là:
Q=m.q à m= Q/q= 0,0512(kg).= 51,2g.
2.Bài 2(T103):
Tóm tắt: 
S=100Km= 100000m, F= 1400N, V= 10lít.
 D=800kg/m3, q= 46.106J/kg.
 H=?
Bài làm:
Công thực hiện: A= F.S= 14.107(J).
Nhiệt lượng do xăng toả ra:Q=mq=36,8.10 7 (J).
Hiệu suất của động cơ : H=.100%= 38%.
C- Trò chơi ô chữ
- HS nắm được cách chơi. Bốc thăm chọn câu hỏi.
- Thảo luận theo bàn để thống nhất câu trả lời.
Từ hàng ngang:
H
Ô
N
Đ
Ô
N
N
H
I
Ê
T
N
Ă
N
G
d
ẫ
N
N
H
I
E
T
N
H
I
Ê
T
L
Ư
Ơ
N
G
N
H
I
Ê
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
N
H
I
Ê
N
L
I
Ê
U
C
Ơ
H
O
C
B
Ư
C
X
A
N
H
I
Ê
t
Từ hàng dọc: Nhiệt học.
D.Củng cố :
	- GV hệ thống nội dung bài học.
E. Hướng dẫn về nhà :
	- Ôn tập và chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra học kìII.

Tài liệu đính kèm:

  • docT34.doc