Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 7: Trường từ vựng

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 7: Trường từ vựng

Tiết thứ: 7

TÊN BÀI: TRƯỜNG TỪ VỰNG

A/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm và mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa.

2/ Kỷ năng:

- Nhận diện và xác lập các trường từ vựng đơn giản.

- Sử dụng được các trường từ vựng.

3/ Thái độ: Tích cực tự giác trong học tập.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Nêu và giải quyết ván đề, phân tích, vấn đáp, diễn giảng.

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên: Giáo án, sgk

*Học sinh: Chuẩn bị bài mới.

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số.

- Nhắc nhở HS trật tự, ổn định vị trí.

- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 522Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 7: Trường từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 7	Ngày soạn: ...../...../2009
TÊN BÀI: 	TRƯỜNG TỪ VỰNG
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm và mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa.
2/ Kỷ năng: 
- Nhận diện và xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Sử dụng được các trường từ vựng.
3/ Thái độ: Tích cực tự giác trong học tập. 
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu và giải quyết ván đề, phân tích, vấn đáp, diễn giảng.
C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, sgk
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số.
- Nhắc nhở HS trật tự, ổn định vị trí.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẻ cùng nhau tìm hiểu bài “Trường từ vựng”
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Gọi hs đọc ví dụ ở bảng phụ 
HS: Đọc 
? Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa?
HS:
GV: Thuộc trường từ vựng chỉ cơ thể con người.
? Từ ví dụ này em hiểu ntn về trường từ vựng?
HS:
GV: Yêu cầu hs đọc và dưa ra từng lưu ý, phân tích vd.
HS: Tóm tắt.
GV: Lưu ý:
a. Cho thấy hệ thống trường từ vựng.
b. Cho thấy đặc điểm ngữ pháp các từ cùng trường.
c. Thấy được tính phức tap vấn đề
d. Thấy được mqh giữa trường từ vựng với các biện pháp tu từ từ vựng.
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn hs làm ở nhà.Gọi hs
đọc bài tập 2 ở sgk.
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho các dãy từ đó ?
HS: Mỗi hs lên bảng làm 2 câu-nhận xét.
GV: Chốt kiến thức.
GV: Yêu cầu hs đọc bt3 và làm bài theo nhóm nhỏ.
HS: Thảo luận,trình bày – nhận xét
GV: Gọi hs nêu yêu cầu BT và làm độc lập sau đó gọi 1 hs lên bảng.
HS: Làm bài – nhận xét
GV: Hd hs làm bt5 ở nhà.
? Tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường từ vựng nào sang TTV nào?
HS: Đọc – trả lời – nhận xét
GV: Chốt kiến thức và hd hs làm bt7 ở nhà.
I. Thế nào là trường từ vựng.
1. Ví dụ:(bảng phụ)
2. Nhận xét:
- Các từ in đậm có chung nét nghĩa: Chỉ bộ phận cơ thể người.
3. Bài học:
*Ghi nhớ: SGK
4. Một số lưu ý về trường từ vựng.
(SGK)
II- Luyện tập:
1. Bài tập 1: Làm ở nhà
2. Bài tập 2: Đặt tên:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ hải sản
b. Dụng cụ để đựng
c. Hoạt động của chân. 
d. Trạng thái tâm lí
e. Tính cách
g. Dụng cụ để viết
3. Bài tập 3:
- Trường từ vựng: Thái độ.
4. Bài tập 4: 
- Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính.
- Khứu giác: Mũi, thơm, điếc, thính.
5. Bài tập 5: Làm ở nhà
6. Bài tập 6:
- Chuyển trường từ vựng “Quân sự” sang trường ttừ vựng “Nông nghiệp”
7. Bài tập 7: Làm ở nhà
4/ Củng cố:
- Thế nào là TTV? Cho ví dụ.
5/ Dặn dò:
- Nắm nội dung bài học và một số lưu ý.
- Làm các bài tập 1,5,7 ở sgk.
- Chuẩn bị: Bố cục của văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 7.doc