Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Học kỳ I

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Học kỳ I

Văn bản: TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

I. MỤC TIÊU.

 - Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.

 - Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.

 - Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu

- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.

1.Tổ chức:(1)

2.KTBC:(5)

Kiểm tra vở học sinh

3.Bài mới:(35)

 

doc 151 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn bản: tôi đi học
 ( Thanh Tịnh )
I. Mục tiêu.
	- Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.
	- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh. 
	- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy – học.
1.Tổ chức:(1’)
2.KTBC:(5’) 
Kiểm tra vở học sinh
3.Bài mới:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Giáo viên gọi hs đọc chú thích * sgk.
? Nêu những nét khái quát về tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung tác giả.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- Gv hướng dẫn hs cách đọc:
 - Giọng chậm , dịu, hơi buồn, lắng sâu
 Gv gọi học sinh đọc các đoạn của văn bản , có nhận xét cụ thể.
- Gv cùng hs giải thích một số chú thích trong sgk.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần?
 - P1: Từ đầu ... ngọn núi – cảm nhận của tôi trên đường tới trường.
- P2: Tiếp ... được nghỉ cả ngày nữa – Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
- P3: Còn lại – Cảm nhận của tôi trong lớp học.
? Đoạn nào của văn bản gợi cho em cảm xúc thân thuộc nhất ?
- Hs tự bộc lộ, gv nhận xét và định hướng cảm xúc.
- Gv gọi hs đọc đoạn 1 của văn bản .
? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật tôi gắn với không gian và thời gian nào ?
? Tại sao không gian và thời gian đó lại trở thành kỉ niệm khó quên đối với tác giả ?
 - Không gian, thời gian quen thuộc, gần gũi, gắn liền, rất quan trọng đánh dấu lần đầu trong cuộc đời được cắp sách đến trường của tác giả -> Tác giả là người yêu quê hương tha thiết
? Tại sao tác giả lại có cảm giác lạ trong khung cảnh quen ?
? Tại sao giờ đây tôi lại không tham gia các trò chơi như trước ?
? Trên con đường tới trường, cậu trò nhỏ có những hành động và suy nghĩ gì ? 
- Hành động: ghì chặt hai quyển vở trên tay.
- Suy nghĩ: muốn thử sức mình tự cầm sách mà không cần mẹ giúp.
? Qua đó giúp ta hiểu gì về con người cậu ?
? Tất cả những nội dung trên đã bộc lộ phẩm chất tốt đẹp gì của cậu trò nhỏ ?
? Câu cuối của đoạn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? Hãy tìm và phân tích giá trị ? 
- Nghệ thuật: so sánh để nhấn mạnh và đề cao sự học của con người.
I/ Đọc và tìm hiểu khái quát.
1/ Tác giả.
- Tên thật là Trần Văn Ninh ( 1911 – 1988), quê ở Huế.
- sáng tác của ông đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm dịu êm, trong sáng.
2/ Tác phẩm.
- Văn bản được in trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
II/ Đọc – hiểu chi tiết văn bản.
1.Khơi nguồn kỷ niệm
.
- Thời gian: buổi sáng cuối thu đầy sương thu và gió lạnh.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
2. Diễn biến tâm trạng củanhân vâti tôi: 
a/Trên con đường tới trường
- Tôi thấy cảnh vật vừa quen vừa lạ, thấy mình như đã lớn lên. 
- Muốn được chững chạc như các bạn, tự mình đảm nhiệm công việc học tập
 * Tôi là cậu bé rất sâu sắc, tự tin vào bản thân mình, muốn học tập tốt, biết yêu bạn bè và mái trường.
4.Củng cố:(4’)
 ? Qua tìm hiểu kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của nhân vật tôi, em
 hãy kể ngắn gọn về kỉ niệm sâu sắc của em trong thời gian đi học ?
5. Dặn dũ: - Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị: phần còn lại.
Tiết 2 ( Tiếp)
Ngày soạn: 7/8
Ngày giảng: 8B 12/8
	Văn bản:tôi đi học
( Thanh Tịnh )
I. Mục tiêu.
	- Hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên của cuộc đời.
	- Nhận biết đựpc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh. 
	- Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trường, bạn bè, tuổi thơ.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy – học.
1.Tổ chức:(1’)
2.KTBC:(5’)
 ? Hãy phân tích diến biến tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật tôi khi đi trên con đường đến trường trong buổi đầu đến trường ? 
3.Bài mới:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Hs quan sát vào đoạn 2 của văn bản 
? Cảnh sân trường làng Mỹ Lý có đặc điểm gì nổi bật ?
? Cảnh nhộn nhịp và long trọng của sân trường gợi cho em suy nghĩ gì về thái độ của dân ta đối với việc học ?
 -> Cảnh sân trường đã phần nào phản ánh được không khí của ngày khai trường thường thấy ở nước ta. Qua đó thể hiện được tinh thần hiếu học, tôn trọng việc học của nhân dân, bộc lộ tình cảm sâu nặng của tácgiả đối với trường.
? Tâm trạng của tôi lúc này ntn?
? Ngôi trường làng Mỹ Lý được miêu tả qua cái nhìn của tôi có đặc điểm gì ?
? Tại sao ngôi trường lại có đặc điểm khác nhau trong cảm nhận của tôi như vậy ?
Trường có đặc điểm khác nhau qua cái nhìn của tôi là do xuất phát từ trong tâm trạng của tôi. Khi đi học, biết về bản chất cao quý của việc đi học đã thấy ngôi trường làng trở lên oai nghiêm, xinh xắn.
? Những cậu trò nhỏ được tác giả miêu tả ntn ? 
- Hình ảnh các cậu trò nhỏ: như chim non đứng bên bờ tổ, nhìn trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng , e sợ.
? Hãy phân tích hình ảnh đó để thấy được diễn biến tâm trạng rất phù hợp của các cậu trò nhỏ trong lần đầu đến trường ?
? Hình ảnh ông đốc được miêu tả ntn ? 
? Hình ảnh ông đốc gợi cho em liên tưởng đến ai ?
? Trong đoạn có miêu tả tiếng khóc, em nghĩ gì về tiếng khóc?
- Khóc: vì lo sợ ( tách mẹ vào trường )
 Vì sung sướng ( tự được học)
-> Báo hiệu sự trưởng thành
? Qua nội dung đã phân tích giúp em hiểu gì về nhân vật tôi ?
- Hs đọc phần cuối của văn bản .
? Vì sao khi xếp hàng vào lớp tôi lại thấy xa mẹ nhất ?
? Khi bước vào lớp học tôi cảm nhận thấy điều gì ? Tại sao cậu lại có cảm nhận ấy ? - Lạ vì đây là lần đầu cậu được vào lớp học, làm quen với môi trường học tập ngay ngắn. Quen vì cậu đẫ ý thức được những đồ dùng trong lớp sẽ gắn bó với mình trong quá trình học tập sau này.
? Đoạn cuối văn bản có hai chi tiết đối lập nhau trong hành động và nhận thức của tôi, em hãy tìm và phân tích ?
? Trong văn bản tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào ?
? Phương thức đó giúp em hiểu gì về nội dung và ý nghĩa của văn bản ?
 2. Diễn biến tâm trạng củanhân vâti tôi: 
 ( tiếp)
b/ Lúc ở sân trường.
- Sân trường rất đông người ai cũng quần áo cũng sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa 
-> Tôi ngạc nhiên, ngập ngừng và e sợ
- Khi nghe gọi tên: giật mình, lúng túng, và khóc.
*Tôi là cậu bé rất yêu trường lớp, thầy cô, đặc biệt là cậu đã trưởng thành nhiều trong nhận thức mặc dù mới đi học.
c/ khi ở trong lớp học.
- Tôi ý thức được sự độc lập khi đi học.
- Cậu trò nhỏ rất nuối tiếc tuổi thơ song lại rất nghiêm túc, tự giác trong học tập.
III/ Tổng kết.
- Phương thức tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Trong đó nổi bật là phương thức biểu cảm.
- Kỉ niệm buổi đầu đi học thật ấn tượng, sâu sắc, khó phai trong cuộc đời cậu trò nhỏ. 
4.Củng cố:(4’)
 ? Dòng cảm xúc của tác giả được diễn đạt theo trình tự nào ? Trình tự đó
 góp phần thể hiện nội dung văn bản ntn ?
 ? Hãy nêu tâm trạng của em trong buổi khai giảng năm học 2008 – 2009 ?
5. Dặn dũ: - Về nhà học bài, phân tích tâm trạng nhân vật.
 - Chuẩn bị bài “ Cấp độ khái quát nghĩa của từ ”.
cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
I. Mục tiêu.
	- Hs hiểu rõ cấp độn khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
	- Rèn tư duy trong nhận thức giữa mối quan hệ trong cái chung và riêng.
	- Giáo dục ý thức dùng từ ngữ đúng nghĩa khi viết.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy – học.
1. Tổ chức:(1’)
2.KTBC:(5’) 
Cảm nhận của em về ngày đầu tiên đi học?
3.Bài mới:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ .
? Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá ? Vì sao 
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu ? 
? Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ tu hú, sáo ? 
? Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ cá thu, cá rô ? 
? Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
? Từ những so sánh đó em hãy rút ra những kết luận về từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp?
* Gv khấn mạnh: Đó là cấp độ khái quát nghĩa của từ.
? Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ sau đây?
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở các nhóm sau đây?
? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau?
? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi nhóm từ sau?
? Tìm 3 động từ cùng thuộc 1 phạm vi nghĩa?
Các từ có nghĩa bao hàm.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô.
b. Kim loại : vàng, bạc, đồng ,nhôm
c. Người: anh, em, cô, chú, cậu
d. Hoa quả: xoài, mận, ổi, sầu riêng
e. Mang: xách, khiêng, gánh.
HS đọc và lam 2 bài tiếp?
I/ Từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp(15’)
1/ Ví dụ.
 Động vật
 Thú Chi
Voi, Hươu Tu hú, Sáo
2/ Kết luận.
( ghi nhớ sgk)
II/ Luyện tập:(20’)
Bài tập 1
- Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Y phục
Quần áo
quần đùi quần dài áo dài ,áo sơ 
Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu, than, củi.
b.Nghệ thuật: hội hoạ, văn hoc, điêu khắc.
c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh
	Bài tập 3	
Bài tập 4
a. Thuốc lào b. Thủ quỹ
c. Bút điện d. Hoa tai
Bài tập 5
- Một từ có nghĩa rộng: khóc
- Hai từ có nghĩa hẹp hơn: nức nở, sụt sùi. 
 4.Củng cố:(4’)
 ? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Ví dụ ?
 ? Khi nào thì dùng các cấp độ khái quát nghĩa ?
5. Dặn dũ: - Học bài, làm hoàn thiện các bài tập
 - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu.
	- Hs nắm được chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
	- Biết tạo lập một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề: xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
	- Giáo dục ý thức tạo lập văn bản, rình bày vấn đề phải có tính thống nhất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
III. Tiến trình dạy – học.
1.Tổ chức:(1’)
2.KTBC: (5’)
Vẽ sơ đồ cấp độ nghĩa của từ?
3. Bài mới:(35’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả lời câu hỏi nhận xét.
?Đối tượng được nhắc đến nhiều nhất trong văn bản là gì ?
?Thông qua đối tượng ấy tác giả muốn nêu lên vấn đề gì ?
* Gv nhấn mạnh: Đó là chủ đề cuả văn bản. 
? Vậy em hiểu ntn là chủ đề của văn bản?
Hs đọc ghi nhớ sgk
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả lời câu hỏi nhận xét.
? Nhan đề của văn bản giúp em hiểu gì về chủ đề cuả văn bản?
? Căn cứ vào đâumà em biết văn bản Tôi đi học, nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? 
* Căn cứ: 
- Nhan đề: nói về đi học
- Các từ ngữ: những kỉ niệm mơn man... tựu trường, lần đầu tiê ...  nói giảm, nói tránh?
b. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ sau? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó?
 Bác ơi tim Bác mênh mông thế
 Ôm cả non sông mọi kiếp người! 
 ( Tố Hữu ) 
Câu 2(1,5đ ): Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ:Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật bài thơ? 
Câu 3 (6đ): Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
B. Đề lẻ.
Câu 1 (2,5đ ): 
a. Thế nào là nói quá?
b. Xác định biện pháp tu từ trong câu sau? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó?
 Cày đồng đang buổi ban trưa
 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
 ( Ca dao )
Câu 2 (1,5đ ): Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ: Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà? Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ?
Câu 3 (6đ): Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
II.Đáp án - Biểu điểm
A. Đề chẵn.
Câu 1: Yêu cầu học sinh trình bày được:
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự. (1đ)
- Xác định đúng biện pháp tu từ nói quá. (0,5đ)
- Phân tích tác dụng: Nhấn mạnh tình yuê thương bao la của Bác Hồ (1đ)
Câu 2 : Chép đúng 4 câu thơ đầu bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. (0,5đ)
 Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
 Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
 Đã khách không nhà trong bốn biển,
 Lại người có tội giữa năm châu.
- Nội dung: Thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chiến sĩ yêu nước PBC.(0,5đ)
- Hình thức: Giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ.(0,5đ)
B. Đề lẻ.
Câu 1: Yêu cầu học sinh trình bày được:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm. (1đ)
- Xác định đúng biện pháp tu từ nói quá. (0,5đ)
- Phân tích tác dụng: Diễn tả công viếc cày đồng buổi ban trưa vô cùng vất vả.(1đ)
Câu 2: Chép đúng 4 câu thơ đầu bài thơ:Muốn làm thằng Cuội. (0,5đ)
 Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
 Trần thế em nay chán nửa rồi,
 Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
 Cành đa xin chị nhắc lên chơi.
- Nội dung: Thể hiện tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng.(0,5đ)
- Hình thức: Hồn thơ lãnh mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu và có sự đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cổ điển.(0,5đ)
Câu 3 : ( chung cho cả 2 đề)
 * Yêu cầu chung:
- Kiểu bài: Thuyết minh
- Đối tượng: Chiếc áo dài Việt Nam
- Nội dung: 
 + Giới thiệu chung về chiếc áo dài VN.
+ Giới thiệu lịch sử chiếc áo dài.
+ Giới thiệu các giai đoạn phát triển của chiếc áo dài
+ vai trò vị trí của chiếc áo dài ở trong nước.
+ Giá trị của chiếc áo dài trên trường quốc tế
+ ý nghĩa đạo lí của chiếc áo dài:( 2 vạt trước và sau tượng trưng cho tứ thân phụ 
mẫu, năm khuy cài nằm ở vị trí cố định tượng trưng cho 5 đạo lí làm người )
+ Cảm nghĩ chung về hình ảnh chiếc áo dài.
- Hình thức:
+ Bài văn phải có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng.
+ Trình bày khoa học, lôgic, mạch lạc.
+ Chữ viết sạch sẽ, sáng sủa.
* Biểu điểm:
+ Điểm 6-5: 	- Bài viết đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.
	- Không hoặc mắc ít lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt,
- Chữ viết sạch sẽ, sáng sủa.
+ Điểm 4-3: - Bài viết cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên.
	- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt,
+ Điểm 2-1:
- Bài viết không đáp ứng được các yêu cầu trên.
	- Mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt, 
D. Củng cố - Hướng dẫn.
- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của hs
- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Làm thơ bẩy chữ.
_________________________________________________________________________
Tuần 19 - Tiết 70 , 71 Ngày soạn: 22/12/2008
Hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ
A. Mục tiêu
	- Giúp hs biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ, biết cách ngắt nhịp 4/ 3, biết gieo đúng vần...
	- Nhận biết đợc các lỗi sai phạm luật khi làm thơ.
	- Tạo không khí lành mạnh, mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ trong quá trình tập làm thơ.
B. Chuẩn bị.
 - GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu
 - HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
	- Tổ chức.
	- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
	- Bài mới.
- Hs đọc sgk.
? Em hiểu thế nào là thể thơ bẩy chữ?
? Phân tích mẫu bài thơ?
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau trong bài thơ sau:
? Bài thơ của Đoàn Văn Cừ đã bị chép sai, hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách chữa ? 
? Hãy làm tiếp hai câu thơ cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương mà người biên soạn đã dấu đi ?
Tôi thấy người ta có bảo rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng!
? Hai câu thơ có đề tài về vấn đề gì ? 
? Chú Cuội có đặc điểm gì ? 
? Có thể làm thơ theo phong cách nào ?
? Hai câu tiếp theo luật bằng - trắc phải ntn ?
? Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho chọn vẹn ý của mình?
? Hãy làm tiếp bài thơ dang dở dới đây cho trọn vẹn theo ý của mình:
Vui sao ngày đã chuyển sang hè
Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve.
? Đề tài của hai câu thơ đó là gì ? 
? Mùa hè gợi cho em liên tởng đến những nội dung nào ? 
? Các qui định về bằng - trắc của hai câu tiếp sẽ phải ntn ?
- Hs dựa vào các gợi ý đó để làm hai câu cuối
I. Chuẩn bị ở nhà.
1. Khái niệmvà phạm vi luyện tập.
- Muốn làm bài thơ bẩy chữ(4 câu hoặc 8 câu) ta phải xác định được những yếu tố:
+ Số tiếng số dòng của bài thơ
+ Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong bài
+ Xác định đối niêm trong các dòng thơ
+ Xác định vần trong bài thơ
+ Xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ
+ Luật cơ bản: Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ lục phân minh
2. Phân tích mẫu.
Bánh chôi nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 B B B T T B B
Bảy nổi ba chìm với nước non
 T T B B T T B
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
 T T T B B T T
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
 B B T T T B B
II. Hoạt động trên lớp.
1. Nhận diện luật thơ.
 Chiều
Chiều hôm thằng bé/ cưỡi trâu về,
 B B T T T B B
Nó ngẩng đầu lên/ hớn hở nghe.
 T T B B T T B
Tiếng sáo diều/ cao vòi vọi/ rót.
 T T B B B T T
Vòm trời trong vắt/ ánh pha lê.
 B B B T T B B
 Cuối thu.
Cuối thu/, trời biếc/, lúa vàng bông,
 T B B T T B B
Cỏ nhạt màu xanh,/ lá úa hồng.
T T B B T T B
Hôm tối chân trời/ sơng tím phủ,
 B T B B B T T
Gió đa hơng lúa/ bốc thơm lừng.
T B B T T B B
- Ngắt nhịp: 4/ 3; 3/4.
 - Vần : vần bằng hoặc trắc, song chủ yếu là vần bằng, vị trí gieo là các tiếng cuối câu 2, 4, 6 có khi cả tiếng cuối câu 1.
- Luật bằng trắc: có 2 cách gieo dựa vào tiếng thứ hai của câu thơ đầu để quyết định luật bằng - trắc (niêm: câu lẻ, chẵn liền kề bằng, trắc phải đối nhau; câu chẵn, lẻ liền kề bằng, trắc phải giống nhau).
- Sai hai chỗ: 
+ Không có dấu phẩy sau " ngọn đèn mờ " vì gây ra cách đọc sai nhịp.
+ " ánh xanh xanh " chép sai do không đúng vần.
- Cách sửa:
+ Bỏ dấu phẩy.
+ " ánh xanh xanh " có thể đổi " xanh lè; vàng khè; đêm nhoè; trăng loe..."
2. Tập làm thơ
- Đề tài của bài thơ xoay quanh chuyện thằng Cuội ở cung trăng.
- Đặc điểm của Cuội: nói dối, cung trăng có chị Hằng, có cây đa, có con thỏ ngọc...
- Phong cách thơ: nghiêm túc, nghịch ngợm, hóm hỉnh, giễu cợt...
- Luật bằng - trắc phải như sau:
B B T T B B T
T T B B T T B
- Nhấn mạnh tới việc nói dối khiến thằng Cuội lên cung trăng, bị ngời chê cời:
Đáng cho cái tội quân lừa dối
Già khấc nhân gian vẫn gọi thằng.
- Giễu cợt chú cuội cô đơn nơi mặt trăng chỉ có đá với bụi:
Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá
Hít bụi suốt ngày đã sướng chưa.
- Lo lắng cho chị Hằng:
Cõi trần ai cũng tường gan nó
Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng.
- Đề tài: vịnh cảnh mùa hè.
- Liên tởng mùa hè: chuyện nghỉ hè, chia tay bạn, dặn dò bạn, hẹn hò năm sau, mùa thi...
- Luật bằng - trắc:
T T B B B T T
B B T T T B B
- Có thể là:
Thấp thoáng trong đầu bao cố gắng
Mùa thi bất chợt tới ngay bên
- Hoặc:
Cảnh đẹp gợi cõi lòng xao xuyến
Phấn chấn vui sao: chuyện hẹn hò.
c. Gọi hs sinh đọc bài thơ 4 câu bẩy chữ đã làm ở nhà.
D. Củng cố - Hướng dẫn
- Gv và học sinh đọc các bài thơ bảy chữ đã được học ( có thể kết hợp nhận xét cách gieo
vần, ngắt nhịp, nội dung ...) .
- Về nhà tiếp tục tập làm thơ bảy chữ.
 - Xem lại đặc điểm của thể thơ bảy chữ đã tìm hiểu ở bài 15 và nắm chắc các quy định về
 luật của thể thơ.
_______________________________________
Tiết 72 Ngày soạn:23/12/2008
Chữa bài kiểm tra KSCL học kỳ I
A. Mục tiêu 
	- Giúp hs thông qua kết quả bài kiểm tra thi khảo sát để đánh giá quá trình học tập của mình để tự điều chỉnh phơng pháp học tập cho phù hợp với bản thân để có kết quả cao nhất.
	- Rèn kĩ năng phân tích và tự rút ra bài học.
	- Giáo dục ý thức tự giác sửa sai, khắc phục nhợc điểm.
B. Chuẩn bị.
 - GV: giáo án, thống kê một số lỗi
 - HS: Xem lại đề thi học kì
C. Tiến trình dạy - học.
	- Tổ chức.
	- Kiểm tra:
	- Bài mới
I.Đề bài. ( Xem tiết 68,69 )
II.Đáp án - Biểu điểm
- Xem tiết 68,69
III. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
- Đa số các em trình bày được khái niệm: nói quá và nói giảm nói tránh, xác định được biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ
- Nhìn chung hs chép theo chí nhớ 4 câu thơ trong 2 bài, nêu được giá trị nội dung, nghệ thuật trong 2 bài thơ.
- Hầu hết các em đều nắm được yêu cầu và cách làm bài văn thuyết minh.
- 2/ 3 số bài viết của các em có bố cục phù hợp, khoa học, thể hiện sự hiểu biết về chiếc áo dài. Diễn đạt của các em rõ ràng có sử dụng một số phương pháp thuyết minh thành thạo. Các bài viết đó đều thuyết minh rõ ràng về những đặc điểm của chiếc áo dài
- Bài làm tốt: Nhi (8A), Thư (8C)
2. Nhược điểm.
- Vẫn còn một số hs không xác định đúng biện pháp tu từ, không biết cách phân tích tác dụng của biện pháp tu từ
- Tuy nhiên vẫn tồn tại ở một số hs viết bài văn thuyết minh quá sơ sài, chưa làm nối bật được đặc điểm của chiếc áo dài.
- Mặc dù là bài kiểm tra cuối học kì, được Gv sửa cách viết bài nhiều lần song vẫn tồn tại ở một số bài viết các lỗi về diễn đạt, chính tả, câu ... sai rất nhiều .
- Một số bài vẫn còn sắp xếp lộn xộn chưa khoa học về nội dung thuyết minh như phần nội dung và hình thức còn đan xen vào nhau không rõ ràng .
- Bài viết yếu: Tuân, Bắc(8A), Thành, Phong(8C)
+ Gv nhận xét cụ thể về bài của từng hs trong lớp dựa vào bản tổng kết trong quá trình chấm.
IV. Trả bài
- Trước khi trả bài Gv đọc cho hs nghe một số bài viết tốt để hs tham khảo và một số bài viết yếu để hs rút kinh nghiệm
- GV trả bài cho hs xem để thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mình
- Hs xem song Gv thu lại bài.	
D. Củng cố - Hướng dẫn
- Gv nhận xét ý thức giờ trả bài.
- Về nhà ôn lại toàn bộ chương trình HKI.
- Soạn bài " Nhớ rừng ".

Tài liệu đính kèm:

  • docVan hoc.doc