Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 27: Quyền tự do ngôn luận

Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 27: Quyền tự do ngôn luận

Tuần 28 - Tiết 27

Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận

2. Kĩ năng:

HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân

3. Thái độ:

Nâng cao nhân thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật của HS. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu xa.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: SGK, sách GDCD lớp 8, soạn giáo án

- Sưu tầm một số câu chuyện liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lơii dụng quyền tự do ngôn luận để thực hiện mục đích xấu

- Hiến pháp năm 1992 va luật báo chí

 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đặt vấn đề sgk

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Giáo dục công dân 8 tiết 27: Quyền tự do ngôn luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/03/2009
Tuần 28 - Tiết 27 
Bài 19: QUYỀN TỰ DO NGÔN LUẬN
I- MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
HS hiểu được nội dung, ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận
2.. Kĩ năng:
HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật, phát huy quyền làm chủ của công dân
3. Thái độ:
Nâng cao nhân thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật của HS. Phân biệt được thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu xa.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: SGK, sách GDCD lớp 8, soạn giáo án
- Sưu tầm một số câu chuyện liên quan đến việc sử dụng quyền tự do ngôn luận và lơiïi dụng quyền tự do ngôn luận để thực hiện mục đích xấu
- Hiến pháp năm 1992 va luật báo chí
 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi phần đặt vấn đề sgk
III- HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
1. Ổn định tình hìhn lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Bài tập: Những hành vi nào sau đây là thể hiện quyền khiếu nại, tố cáo
GV: Lập bảng trên bảng phụ
Hành vi
Khiếu nại
Tố cáo
- Phát hiện người đánh cắp xe máy
- Chủ tịch UBND xã B quyết định thu hồi đất thổ cư của bà H gia đình liệt sĩ
- Cảnh sát giao thông mãi lộ người đi đường
- Phát hiện tụ điểm tiêm chích matúy
- Ông A xây nhà trái phép làm hỏng nhà ông N 
	3/ Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
ĐIỀU 69 Hiến pháp năm 1992 quy định: “Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, có quyền được thông tin, có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật”. Trong các quyền ấy, quyền tự do ngôn luận là quyền thể hiện rõ quyền làm chủ của nhân dân, thể hiện tính tích cực của công dân. Nắm vững quyền tự do ngôn luận sẽ sử dụng tốt quyền nói trên. Và để hiểu rõ bản chất và ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận, chúng ta học bài hôm nay
b. Tiến trình bài dạy
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
8’
20’
5’
3’
Hoạt động 1
TÌM HIỂU ĐẶT VẤN ĐỀ
GV: Tổ chức HS cả lớp thảo luận.
GV: Đưa ra các câu hỏi
GV: Ghi lên bảng phụ
Câu hỏi: Những việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân? Vì sao?
a- HS thảo luận biện pháp giữ gìn vệ sinh trường, lớp
b- Tổ dân phố họp bàn về công tác trật tự an ninh ở địa phương.
c- Gửi đơn liện lên tòa án đòi quyền thừa kế
d- Góp ý kiến vào dự thảo pháp luật và Hiến pháp
GV: Gợi ý cho HS trả lời theo phương án đã chọn và giải thích vì sao? Đúng hoặc sai.
GV: Nhận xét và giải đáp
GV: Giải thích vì sao phương án c không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nai
Hoạt động 2:
THẢO LUẬN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm
GV: Giao câu hỏi cho các nhóm
Nhóm 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
Nhóm 2: công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? Vì sao?
Nhóm 3: Trách nhiệm của nhà nước và trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?
GV: Gợi ý thảo luận.
GV: Nêu tóm tắt ý kiến các nhóm đã phát biểu. Phân tích ý kiến đúng hay sai?
GV: Chốt lại ý kiến theo nội dung bài học
GV: Gọi một vài HS nêu lại nội dung bài học cho cả lớp nghe.
GV: bài tập củng cố
Câu hỏi: Bố mẹ thường tham gia bàn về các vấn đề sau- Vấn đề nào thể hiện quyền tự do ngôn luận (đánh dấu X vào ô trống)
- Xây dựng kinh tế địa phương 
- Góp ý dự thảo hiến pháp 
- Vấn đề phòng chống tệ nạn ở địa phương 
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình 
- Làm đơn kiện chính quyền địa phương 
GV: Nhận xét, đánh giá, cho diểm ý kiến tốt
GV: Nhấn mạnh. Tự do trong khuôn khổ pháp luật, không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu khống, vu cáo người khác hoặc xuyên tạc sự thật, phá hoại chống lại lợi ích của Nhà nước, cá nhân
GV: Cho HS trả lời câu hỏi tìm những hành vi để phân biệt
Quyền tự do ngôn luận
Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp ở cơ sở bàn về kinh tế, chính trị văn hóa ở địa phương
- Phản ảnh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện, nước
- Chất vấn đại biểu Quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục
- Góp ý về dự thảo văn bản luật (như luật dân sự, luật hôn nhân và gia đình)
- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương
- Đưa tin sai sự thật như “Nhân quyền của Việt Nam)
- Viết thư nặc danh để vu cáo, nói xấy cán bộ vì lợi ích cá nhân
- Xuyên tạc cuộc đổi mới của đất nước qua một tờ báo
GV: Chuyển ý 
GV: Cho HS phát biểu ý kiến kể tên các chuyên mục sau:
Câu hỏi: Nhà nước tạo điều kiện như thế nào? (các chuyên mục). Cho một vài ví dụ:
- Thư bạn đọc.
- Ý kiến nhân dân
- Diễn đàn nhân dân
- Trả lời bạn nghe đài
- Họp thư truyền hình
- Ý kiến ngắn
- Ý kiến người xây dựng
- Đường dây nóng
- Điện thoại 113
- Ý kiến bạn đọc
- Chuyên mục “Người tốt, việc tốt”
GV: Gợi ý HS trả lời và nêu ví dụ 
GV: bài tập
Em cho biết ý kiến về:
a. Sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo pháp luật
b. Phải có trình độ văn hóa mới sử dụng quyền tự do ngôn luận có hiệu quả
HS THCS cũng có quyền tự do ngôn luận
GV: Nhận xét ý kiến 
Hoạt động 3:
LUYỆN TẬP BÀI TẬP SGK 
GV: Sử dụng phiếu học tập
Bài tập 1 SGK
Trong các tình huống dưới đây tình huống nào thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
a. Góp ý trực tiếp với người có hành vi xâm phạm đến tài sản của nhà nước, xâm phạm quyền sở hữu của công dân.
b. Viết bài đăng báo việc làm thiếu trách nhiệm, gây lãng phí thiệt hại đến tài sản của nhà nước.
c. Làm đơn tố cáo với cơ quan quản lí về một cán bộ có biểu hiện tham nhũng
d. Chất vấn đại biếu quốc hội, hội đồng nhân dân trong các kì họp tiếp xúc cử tri
GV: Cho HS trình bày ý kiến cá nhân
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Chuyển ý
Hoạt động 4: Củng cố
Pháp luật ở nước ta là pháp luật của dân, do dân và vì dân, luôn luôn bảo vệ và tạo điều kiện cho mỗi cá nhân có tự do nói chung và tự do ngôn luận nói riêng. Là công dân tương lai của một đất nước trong thời kì đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hóa trong đó có cả văn hóa pháp luật, để góp phần xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp.
HS: Trả lời cá nhân
Đáp án: 
Phương án: a, b, d là thể hiện quyền tự do ngôn luận
HS: Cả lớp tranh luận
HS: Trả lời ý kiến cá nhâ
- Ngôn luận nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến, suy nghĩ của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công việc chung
HS: Chia nhóm, cử đại diện thư kí nhóm
HS: Các nhóm thảo luận
HS: Cử đại diện nhóm trình bày
HS: Ghi bài vào vở
HS: Trình bày ý kiến cá nhân
HS: Nêu các việc của mình
Liên hệ với trách nhiệm của bản thân:
-Bày tỏ ý kiến cá nhân
-Trình bày nguyện vọng
-Nhờ giải đáp thắc mắc
-Yêu cầu bảo vệ quyền lợi vật chất và tinh thần
-Học tập nâng cao ý thức văn hóa
-Tìm hiểu Hiến pháp, pháp luật
- Không nghe, đọc những tin tức trái pháp luật
- Tiếp nhận thông tin báo đài
- Tích cực tham gia ý kiến, kiến nghị
- Hs đọc bài tập 1
HS: Trả lời vào phiếu
Đáp án:
Đúng a,b
1/ Quyền tự do ngôn luận:
Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội
2/ Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận:
Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận phải theo quy định của pháp luật
Vì: như vậy sẽ phát huy tính tích cực quyền làm chủ của công dân, góp phần xây dựng nhà nước, quản lí xã hội, theo yêu cầu chung của xã hội
3/ Nhà nước làm gì?
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí để báo chí phát huy vai trò tích cực của mình
(2’)4. Dặn do chuẩn bị cho tiết học sau:
- Học nội dung bài học
 - Làm hết bài tập SGK
 - Xem trước bài 20 “Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hõi Chủ Nghĩa Việt Nam”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc