Tiết 44
BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS được củng cố vững chắc các kiến thức đã học về phương trình.
2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi. Có ý thức tự học, hứng thú, tự tin trong học tập.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK.
2.HS: SGK, thước kẻ.
III.Tiến trình dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 44 Bài tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố vững chắc các kiến thức đã học về phương trình. 2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi. Có ý thức tự học, hứng thú, tự tin trong học tập. II.Chuẩn bị: 1.GV: SGK. 2.HS: SGK, thước kẻ. III.Tiến trình dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. 2.Bài mới: (35 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Chữa bài tập 15 – SGK.(10 phút) H/s:(1 HS đọc đề bài, GV ghi tóm tắt đề lên bảng) G/v:(hướng dẫn HS giải bài tập) Sau x giờ ô tô đi được quãng đường là ? Xe máy đi trước 1 giờ nên đi được ? km Vì cùng đi từ Hà Nội – Hải Phòng lại gặp nhau do đó 2 quãng đường đi được là bằng nhau do đó ta có phương trình nào ? H/s:(trả lời) *Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh chữa bài tập 16 – SGK.(3 phút) G/v gọi 1 HSlên bảng viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3/SGK) H/s:(1HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại theo dõi, bổ xung) *Hoạt động 3: Giải các phương trình trong bài tập 17– SGK.(5 phút) G/v:(yêu cầu HS làm ra phiếu học tập, gọi 2HS lên bảng thực hiện hai ý a) và e) H/s:(thực hiện) *Hoạt động 4: Giải các phương trình trong bài tập 18– SGK.(10 phút) G/v:(ghi đề bài lên bảng, gọi 1HS lên bảng thực hiện giải phương trình học sinh còn lại theo dõi các bước giải của bạn) H/s:( thực hiện) G/v:(gọi 1HS nhận xét, cuối cung GV kết luận) *Hoạt động 5: Hoạt động nhóm bài tập 19 – SGK.(7 phút) G/v: yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó hoạt động nhóm viết phương trình ẩn x rồi tính x(mét)trong mỗi hình) H/s:(hoạt động nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng) G/v:(theo dõi các nhóm hoạt động, gọi lần lượt ) H/s:(các nhóm treo bảng nhóm lên bảng chính) G/v:(cho các nhóm nhận xét chéo nhau *Bài tập 15(Tr13 – SGK): Giải: Trong x giờ ô tô đi được 48x(km) Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là: x + 1(giờ). Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là: 32(x + 1) (km). Ô tô gặp xe máy sau x giờ(kể từ khi ô tô khởi hành) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường hai xe đi được là bằng nhau. Vậy phương trình cần tìm là: 48x = 32(x + 1) *Bài tập 16(Tr13 – SGK): Phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 là: 3x + 5 = 2x + 7 *Bài tập 17(Tr14 – SGK): *Bài tập 18(Tr14 – SGK): *Bài tập 19(Tr14 – SGK): Hình 4a: 9(2x + 2) = 144 Û18x = 126 ị x = 7(m) Hình 4b: ị x = 10(m) Hình 4c: 24 + 12x = 168 Û 12x = 144 ị x = 12(m) 3.Củng cố: (6 phút) G/v:(lưu ý cho học sinh). Trong bài tập 18 ý b) ta có thể giải 1 trong 2 cách sau: Cách 1: Viết phương trình dưới dạng 0,2(2 + x) – 0,5x = 0,25(1 – 2x) + 0,25, ta biến đổi như sau: Cách 2: Viết phương trình dưới dạng , ta biến đổi như sau(lấy MTC là 20, quy đồng mẫu và khử mẫu): 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp, làm các bài tập còn lại. - Đọc bài trước bài “Phương trình tích’ suy nghĩ làm ?1, ?2, đọc trước ví dụ 1sơ bộ hiểu phương pháp giải phương trình tích.
Tài liệu đính kèm: