I. MỤC TIÊU
1. HS biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, phương pháp, cách thu.)
- Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp
- Hiểu được khái niệm phản ứng thế
2. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng (phản ứng điều chế hiđro bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit)
3. Tiếp tục rèn luyện làm các bài toán tính theo phương trình hoá học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
Chuẩn bị thí nghiệm điều chế và thu hiđro
- Dụng cu: ống nghiệm có nhánh; ống dẫn, ống vuốt nhọn; đèn cồn; chậu thuỷ tinh; ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám
- Hoá chất: Zn; dung dịch HCl
HS: Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 50: Điều chế hiđro - phản ứng thế i. mục tiêu HS biết được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (nguyên liệu, phương pháp, cách thu...) Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp Hiểu được khái niệm phản ứng thế Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng (phản ứng điều chế hiđro bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch axit) Tiếp tục rèn luyện làm các bài toán tính theo phương trình hoá học ii. chuẩn bị của gv và hs gv: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế và thu hiđro Dụng cu: ống nghiệm có nhánh; ống dẫn, ống vuốt nhọn; đèn cồn; chậu thuỷ tinh; ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám Hoá chất: Zn; dung dịch HCl HS: Ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm iii. hoạt động dạy - học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra lý thuyết một HS: “Nêu định nghĩa phản ứng oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử” Hoạt động 2 I. Điều chế khí hiđro 1. trong phòng thí nghiệm (12 phút) GV: Làm thí nghiệm điều chế hiđro (cho Zn + dung dịch HCl) và thu khí hiđro bằng hai cách: Đẩy không khí Đẩy nước a) Thí nghiệm HS: Nghe, ghi bài Nguyên liệu: Một số kim loại: Zn, Al Dung dịch HCl, H2SO4 Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số dung dịch axit HS: Quan sát thí nghiệm GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng thí nghiệm GV: Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí đ gọi một HS khác nhận xet GV: Bổ sung: Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 đ các em hãy viết phương trình phản ứng điều chế GV: Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như thế nào? Vì sao? (GV yêu cầu các nhóm thảo luận) GV: Để điều chế khí hiđro, người ta có thể thay kẽm bằng nhôm, sắt, thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 đ các em làm bài tập 1: Bài tập 1: Viết các phương trình phản ứng sau: Fe + dung dịch HCl Al + dung dịch HCl Al + dung dịch H2SO4 loãng (GV giới thiệu hoá trị của sắt trong phản ứng 1) GV: Gọi một em lên làm bài tập vào góc phải bảng HS: Nhận xét: Có bọt khí xuất hiên trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy đ khí đó không phải là oxi Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt HS: Viết phương trình: Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2ư HS: Thảo luận nhóm rồi trả lời HS: Khí hiđro và khí oxi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước (vì hai khí này đều ít tan trong nước) HS: Khi thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm (còn khi thu khí oxi ta phải nửa ống nghiệm) Vì: Khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí HS: Làm bài tập vào vở Bài tập 1: Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư 2Al +3H2SO4đAl2(SO4)3 +H2ư GV: Gọi một HS nhắc lại cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm GV: Giới thiệu bình kíp (hoặc cho HS đọc bài đọc thêm) HS: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ta cho một số kim loại như Zn, Al, Fe tác dụng với một số dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng Hoạt động 3 2. trong công nghiệp (4 phút) GV: Người ta điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước Dùng than thử hơi nước Điều chế từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ GV: Cho HS quan sát tranh vẽ sơ đồ điện phân nước HS: Nge, ghi HS: Quan sát tranh vẽ và viết phương trình: 2H2O điện phân 2H2 + O2 Hoạt động 4 II. Phản ứng thế (7 phút) GV: Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1 và cho biết: - Các nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit? ( GV có thể dùng phấn màu để giúp HS nhận xét) - Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế đ các em rút ra định nghĩa phản ứng thế GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2: Bài tập 2: Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào? a) P2O5 + H2O đ H3PO4 HS: Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe, Al đã thay thế nguyên tử hiđro trong hợp chất HS: Nêu định nghĩa HS: Làm bài tập vào vở HS: a) P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 b) Cu + AgNO3 đ Cu(NO3)2 + Ag c) Mg(OH)2 t° MgO + H2O d) Na2O + H2O đ NaOH e) Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 ư GV: Chấm vở của một số HS b) Cu + 2AgNO3đCu(NO3)2 + 2Ag c) Mg(OH)2 t° MgO + H2O d) Na2O + H2O đ 2NaOH e) Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 ư a, d) là phản ứng hoá hợp là phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá hợp b, e) là phản ứng thế ( đồng thời cũng là phản ứng oxi hoá khử) Hoạt động 5 Luyện tập - củng cố (6 phút) GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung chính của bài Hoạt động 6 Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr.116) (1 phút)
Tài liệu đính kèm: