I. MỤC TIÊU
1. Từ công thức hoá học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
2. Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
3. HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại
4. HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng nhóm
HS: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 28
Ngày soạn: 13/12/2009 Ngày giảng: 17/12/2009 Tiết 29: tính theo công thức hoá học i. mục tiêu Từ công thức hoá học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất. HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol ii. chuẩn bị của gv và hs gv: Bảng nhóm HS: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 28 iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra 2 HS: - HS 1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và công thức tỉ khối của khí A so với không khí áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4, và khí N2 so với khí hiđrô HS 1: ; áp dụng: MCH = 12 + 4 = 16 (gam) MN = 14 x 2 = 28 (gam) xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất GV: Đưa đề bài lên màn hình Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 GV: Hướng dẫn HS các bước làm bài tập: GV: Treo bảng phụ: Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất Bước 3: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mối nguyên tố trong hợp chất GV: Đưa đề bài ví dụ 2 lên bảng và yêu cầu HS cả lớp làm vào vở Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 GV: Gọi 1 HS lên chữa, đồng thời chấm vở của một số HS Ví dụ 1: HS 1: MKNO3 = 39 +14 +16 x3 = 101(gam) HS 2: Trong 1 mol KNO3 có: - 1 mol nguyên tử K - 1 mol nguyên tử N - 3 mol nguyên tử O HS3: Hoặc %O =100% - (36,8%+13,8%) = 47,6% HS: Trong 1 mol Fe2O3 có: - 2 mol nguyên tử Fe - 3 mol nguyên tử O Hoặc %O = 100% - 70% = 30% xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố GV: Đưa đề bài ví dụ 1 lên bảng: Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160) GV: Cho HS thảo luận nhóm theo các gợi ý GV đưa lên bảng: - Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz - Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z Vậy xác định x, y, z bằng cách nào? Em hãy nêu các bước làm GV: Gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước HS 1: Các bước giải - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất - Suy ra các chỉ số x, y, z áp dụng: HS 2: Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là: mO = 160 – (64 + 32) = 64(gam) HS 3: Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuSO4 HS làm bài tập vào vở 4- Luyện tập – củng cố Bài tập: Một loại đồng oxit mà đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là: 80%Cu và 20%O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. GV: Hướng dẫn học sinh: - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Suy ra CTHH GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Thảo luận nhóm chừng 2 phút HS: 1) Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 phân tử O Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuO 5- Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, (SGK tr.71) Rút kinh nghiệm: .......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
Tài liệu đính kèm: