Mục tiêu
– HS được củng cố các kiến thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. thể tích của hình trụ.
– Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học về hình trụ để giải bài tập
– Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán
Phương tiện dạy học:
– GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT.
– HS: Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Tuần: 30 Ngày soạn: 02/04/2006 Ngày giảng: 04/04/2006 Tiết 59: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố các kiến thức diện tích xung quanh, diện tích toàn phần. thể tích của hình trụ. – Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học về hình trụ để giải bài tập – Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán Phương tiện dạy học: – GV: Giáo án, SGK, SGV, SBT. – HS: Ôn tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Top of Form Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình trụ. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần cuat hình trụ có bán kình là 4cm, chiều cao là 10 HS 2: Nêu công thức tính thể tích của hình trụ, tính thể tích của hình trụ biết diện tích đáy là 12,56 cm2, chiều cao là 6cm. GV nhận xét và ghi điểm Hai HS lên bảng trả lời và làm bài. HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Để chọn được đẳng thức đúng ta làm như thế nào? Cho HS lên bảng làm bài GV nhận xét bài làm của HS Cho HS làm bài 10/112 Gọi hai HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của HS GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 11/112 Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu hướng làm của bài toán Gọi một HS lên bảng làm bài GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài tập 13/113 Muốn tính thể tích của phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào? Gọi một HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai. Ta tính thể tích hai hình trụ rồi so sánh Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS đọc yêu cầu của bài 10 Hai HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài toán HS đứng tại chỗ nêu cách làm bài tập Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình HS đọc yêu cầu của bài Ta tìm thể tích của tấm kim loại rồi trừ đi thể tích của các lỗ khoan HS cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn Bài 8/111. Khi quay quanh AB thì r=a, h=2a thì V1=2a3 Khi quay quanh BC thì r=2a, h=a thì V2=4a3 Vậy V2=2V1 (Chọn C) Bài 10/112 a/ Áp dụng công thức: Sxq=2rh =Cđáy.h = 13.3=39(cm2) b/ Áp dụng công thức: V=r2h 3,14.52.8 628(mm2) Bài 11/112 Thể tích của tượng đá chính là thể tích của phần nước dâng lên, hay chính là thể tích của hình trụ có diện tích đáy là 12,8cm2 và chiều cao là 8,5mm = 0,85cm Vậy V=12,8.0,85=10,88cm3 Bài 13/113 Bán kình đáy của hình trụ là 4mm=0,4cm. Tấm kim loại dày 2cm chính là chiều cao của hình trụ. Thể tích của một lỗ khoan hình trụ là V1=(0,4)2.21,005(cm3) Thể tích của tấm kim loại là V2=5.5.2=50(cm3) Thể tích phần còn lại là V=V2– 4V145,98(cm3) Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò Bài 12 và 14 muốn tính được các kích thức phải đổi đơn vị từ lít ra dm3: 1l=1dm3 Bài tập về nhà: 12/112, 14/113 SGK. 1, 2, 3/122, 5, 6/123 SBT Đọc trước bài “Hình nón” Bottom of Form
Tài liệu đính kèm: