Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.

- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Compa, thước thẳng, thước đo góc.

HS: Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 9 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Tiết 17
 LUYỆN TẬP (Bài 9)
A/- MỤC TIÊU 
- Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng vớøi cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học : Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Compa, thước thẳng, thước đo góc.
HS: Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. 
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
-GV treo bảng phụ ghi đề 
-GV gọi một HS lên bảng.
-GV kiểm tra vở bài tập của vài em HS .
-GV cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. 
-GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
-GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật và giải thích rõ sự đúng, sai của từng câu trong câu 2.
-HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
-Một HS lên bảng trả lời và làm bài (có thể vẽ hình để giải thích sự đúng sai của mỗi câu)
1/ Phát biểu (như SGK-Tr97)
2/ Các câu đúng : a), b), d), e) 
Các câu sai: c), f)
-HS nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng.
- Tự sửa sai (nếu có) 
-HS nhớ lại các nội dung đã họ về hình chữ nhật.
1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật.
2/ Các câu sau đúng hay sai?
a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
e) Tứ giác có ba góc vuông là hcn 
f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Bài 63 trang 100 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đề.
-GV yêu cầu HS phân tích đề.
-Đề bài cho ta điều gì ?
-Đề bài yêu cầu tìm điều gì ?
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
-GV hướng dẫn kẻ BHCD
-Tứ giác ABHD là hình gì? Vì sao?
-Từ đó ta có điều gì ?
-Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào?
-Muốn tính được BH ta phải làm sao ?
-Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn?
-Áp dụng định lí Pytago ta có điều gì?
- Vậy AD bằng?
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 65 trang 100 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đề
-Đề bài cho ta điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
-GV hướng dẫn vẽ hình và ghi GT-KL.
-Dự đoán EFGH là hình gì?
-Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học?
-EF là gì của êABC ?
-Ta suy ra điều gì?
-Tương tự đối với HG
-Ta suy ra điều gì ?
-Từ hai điều trên ta có điều gì? 
- Vậy EFGH là hình gì ?
- EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ?
- Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ?
- Mà EH như thế nào với BD ?
- Ta suy ra điều gì ?
- Nên góc HEF bằng ?
- Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ?
- Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’
- Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
-HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích đề
-ABCD là hình thang vuông
AB = 10 ; BC = 13 ; CD = 15
-Tìm AD 
- HS lên bảng nêu GT-KL
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV
- ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
- AB = DH = 10 ; AD = BH
- Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH
-Ta dựa vào định lí Pytago trong tam giác vuông BHC có: BC = 13
HC = DC – DH = 15 -10 =5
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
- AD = 12
- HS lên bảng trình bày lại
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề và phân tích 
ACBD; E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
-EFGH là hình gì ? Vì sao ?
- HS vẽ hình và ghi GT-KL.
- EFGH là hình chữ nhật.
-Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình
-EF là đg trung bình của êABC.
-EF // AC và EF = ½ AC
-HG là đg trung bình củăADC
-HG // AC và HG = ½ AC
- HG // EF và HG = EF
- EFGH là hình bình hành
- Thiếu 1 góc vuông
- EFBD
- EH // BD 
=> EFEH
- 
- Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 63 trang 100 SGK
 Tìm x trong các hình sau:
GT
ABCD là thang vuông, 
KL
Chứng minh
Ta có : 
Nên ABCD là hình chữ nhật 
Suy ra:
AB = DH = 10; AD = BH
Do đó: HC = DC – DH 
 = 15 – 10 = 5
Áp dụng định lí Pytago trong êBCH vuông tại H.
BC2 = BH2 + HC2
BH2 = BC2 – HC2 
BH2 = 132 – 52
BH2 = 169 – 25 = 144 
BH =12
=> AD = 12
Bài 65 trang 100 SGK
GT
Tứ giác ABCD, ACBD, EA = EB; FB = FC, GC = GD; HA = HD
KL
Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Chứng minh
Ta có:
E là trung điểm AB (gt)
F là trung điểm BC (gt)
Nên: EF là đường trung bình của êABC
=> EF // AC và EF = ½ AC
Tương tự: HG là đường trung bình củăADC
=> HG // AC và HG = ½ AC
Do đó: HG // EF và HG = EF
Nên: EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối song song và bằng nhau)
Ta lại có: 
EF // AC (cmt)
ACBD (gt)
=> EFBD 
Mà EH // BD (EH là đường trung bình của êABD)
=> EFEH
=> 
Vậy: Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông)
Hoạt động 3: Dặn dị (2’)
GV. Chốt lại kiến thức cơ bản của tiết học.
Bài 62 trang 100 SGK
Bài 64 trang 100 SGK
Bài 66 trang 100 SGK
Tiết 18
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
A/- MỤC TIÊU 
- HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. 
- HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. 
HS: Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà. 
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
HS: - Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật?
 - Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết một hình bình hành là hình chữ nhật?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’)
Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước(lớp 7). Một câu hỏi đặt ra là: Các điểm cách đường thẳng d một khoảng bằng h nằm trên đường nào?
-HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
§10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
Hoạt động 3: Hình thành định nghĩa (8’)
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-GV ta có thể rút ra nhận xét gì?
-Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. 
-GV yêu cầu HS đọc nội dung định nghĩa.
- Ta có định nghĩa
-HS suy nghĩ và làm ?1.
-HS trả lời: Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách b một khoãng bằng h.
-HS lắng nghe.
-HS nhắc lại định nghĩa
-HS ghi vào vở.
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b
Định nghĩa: (SGK trang 101)
Hoạt động 4: Tính chất (8’)
-Vẽ hình 94 lên bảng 
-GV yêu cầu HS thực hành ?2 
-GV cho HS chia nhóm. Thời gian làm bài là 5’
-GV gọi HS trả lời.
- Từ đó ta có kết luận gì? 
-GV giới thiệu tính chất.
-GV treo tranh vẽ hình 95 và yêu cầu HS thực hành tiếp ?3 
-GV gọi HS trả lời.
-GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại
- Ta có nhận xét ?
-HS đọc đề ?2
-HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận.
-HS đứng tại chỗ phát biểu cách làm.
AH // MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM // b. Þ M Ỵ a
Tương tự ta có M’Ỵ a’
- HS đọc tính chất SGK 
- HS quan sát hình vẽ và thực hiện ?3 ở SGK.
-HS trả lời: Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm
- HS đọc nhận xét ở sgk 
2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước :
*Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoãng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoãng bằng h.
?3 
 A A’
 2 2
 B H C H’
A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm.
*Nhận xét: (SGK trang 101)
Hoạt động 5: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (12’)
-GV giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng)
-Cho HS làm ?4 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (thời gian làm bài 5’)
a).Nếu:
 song song và cách đều
b) Nếu
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét.
-GV hoàn chỉnh bài chứng minh - Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí  
-GV lưu ý HS: Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này.
-HS quan sát, nhận xét:
-HS đọc bài toán ?4 
-HS thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu) 
a). Hình thang AEGC có:
AB = BC và AE//BF//CG
Nên EF = FG.
Tương tự: FG = GH 
b) Hình thang AEGC có:
EF = FG và AE // BF // CG
Nên AB = BC 
Tương tự: BC = CD 
-HS khác nhận xét
- Phát biểu định lí như SGK 
- HS nghe và lưu ý
3. Đường thẳng song song cách đều
*Định lí 1: (SGK-Tr102)
 song song và cách đều
*Định lí 2: (SGK-Tr102)
song song và cách đều
Hoạt động 6: Áp dụng (8’)
Bài 69 SGK trang 103
- Treo bảng phụ ghi bài 69 
- Gọi HS ghép từng câu 
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh cho HS
- HS đọc đề bài 69 
- HS lên bảng ghép từng câu
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài 69 (SGK-Tr103)
với (7)
(2) với (5)
(3) với (8) 
(4) với (6)
Hoạt động 7: Dặn dị (2’)
- BTVN: Bài 67, 68 (SGK-Tr102)
- Về xem lại kiến thức vừa học để tiết sau Luyện tập §10.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 16 tháng 10 năm 2010
Lê Đức Mậu
Ngày . tháng . năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_9_trinh_van_thuong.doc