Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó.

- Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33 ), thước thẳng, êke, thước đo góc.

HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 4 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Tiết 07
 LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’
A/- MỤC TIÊU 
- Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. 
- Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Các bảng phụ (ghi đề kiểm tra, vẽ sẳn hình 33), thước thẳng, êke, thước đo góc.
HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, giấy làm bài kiểm tra; thước đo góc. 
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. 
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
-GV gọi một HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.
 -GV gọi một HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang.
-GV nhận xét, cho điểm. 
- HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác.
-HS lên bảng trả lời định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang.
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
-GV gọi HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải. 
-Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có
- GV nói nhanh lại cách làm như lời giải  
-GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng . 
-GV yêu cầu HS ghi GT, KL?
-GV gọi HS nêu cách làm.
-GV cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng.
- Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng 
-GV nhận xét, sửa sai (nếu có), cho điểm.
- HS đọc lại đề bài 25 sgk 
- Một HS lên bảng trình bày.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai 
- Tự sửa sai vào vở 
- HS đọc đề,vẽ hình vào vở. 
-HS lên bảng ghi GT- KL.
-HS suy nghĩ, nêu cách làm.
-Một HS làm ở bảng, còn lại làm cá nhân tại chỗ.
-HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng.
Bài tập 25 trang 80 Sgk
GT
Hình thang ABCD (AB//CD),
KL
E, K, F thẳng hàng
Giải 
EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1)
Tương tự KF // CD (2)
Mà AB // CD (3)
Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD
Do đó E,K,F thẳng hàng
Bài tập 26 trang 80 Sgk 
GT
AB//CD//EF//GH
KL
Tình x, y?
Giải:
Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. 
Do đó: CE = (AB+EF):2 
hay x = (8+16):2 = 12cm
- EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó :
EF = (CD+GH):2 
Hay 16 = (12+y):2
=> y = 2.16 – 12 = 20 (cm) 
Hoạt động 3: Dặn dị (4’)
BTVN:- Bài 27 trang 80 Sgk 
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác DEFK) 
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7 
KIỂM TRA 15’
I/- Trắc nghiệm:
Học sinh chọn mợt đáp án đúng trong các câu sau:
1.Tởng các góc của mợt tứ giác bằng?
A. 
B. 
C. 
2. Hình thang là tứ giác có hai cạnh
A. song song
B. bằng nhau
C. đới song song
3. Hình thang có  là hình thang cân.
A. hai góc bằng nhau
B. hai cạnh bên bằng nhau
C. hai góc ở đáy bằng nhau
II/- Tự luận:
Cho hình thang ABCD (AB//CD), biết AD=BC. Chứng minh rằng AC=BD.
Tiết 08
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA– DỰNG HÌNH THANG
A/- MỤC TIÊU 
- HS hiểu được khái niệm “Bài toán dựng hình”. Đó là bài toán vẽ hình chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa; Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài toán dựng hình là chỉ ra một hệ thống các phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác địmh được hình đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh).
- HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B/- CHUẨN BỊ
GV: thước thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn.
HS: Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập 
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (2’)
-Ở lớp 6,7 các em đã làm quen với các dụng cụ vẽ hình. Hôm nay chúng ta sẽ vẽ hình chỉ với 2 dụng cụ: thước, compa.
- HS nghe và ghi tựa bài
§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm bài toán dựng hình (4’)
-GV thuyết trình cho HS nắm và phân biệt rõ các khái niệm “bài toán dựng hình”, “vẽ hình”, “dựng hình” 
-Khi dùng thước ta vẽ được hình nào? 
-Với compa thì sao? 
-HS nghe giảng. 
-Vẽ 1 đg thẳng khi biết 2 điểm
-Vẽ 1 đn thẳng khi biết 2 mút
-Vẽ 1 tia khi biết gốc và 1 điểm của tia.
-Ta vẽ được đtròn khi biết tâm 
1/. Bài toán dựng hình:
Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa được gọi là bài toán dựng hình.
Hoạt động 3: Ơn tập kiến thức cũ (10’)
-GV đưa ra bảng phụ có vẽ hình biểu thị lời giải các bài toán dựng hình đã biết (H46, 47 Sgk).
-Các hình vẽ trong bảng, mỗi hình biểu thị nội dung và lời giải của bài toán dựng hình nào? 
-Mô tả thứ tự các thao tác sử dụng compa và thước thẳng để vẽ được hình theo yêu cầu của mỗi bài toán.
-GV chốt lại bằng cách trình bày các thao tác sử dụng compa, thước thẳng trong từng bài toán trên và cho biết: 6 bài toán trên và 3 bài dựng tam giác là 9 bài được coi như đã biết, ta sẽ sử dụng để giải các bài toán dựng hình khác. 
- HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ trả lời 
Hình 46:
a). Dựng đoạn thẳng 
b). Dựng góc 
c). Dựng trung trực . . . 
Hình 47:
a). Dựng tia phân giác 
b). Dựng đường vuông góc
c). Dựng đt song song
-HS quan sát và thực hành dựng hình vào vở các bài trên 
- HS nghe để biết sử dụng các bài toán dựng hình cơ bản vào việc giải bài toán dựng hình 
2/. Các bài toán dựng hình đã biết:
-Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
-Dựng góc bằng góc cho trước
-Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
-Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
-Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước
Dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
- Dựng tam giác biết ba cạnh (hoặc hai cạnh và góc xen giữa hoặc biết một cạnh và hai góc kề)
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dựng hình thang (19’)
-Ghi ví dụ trong sgk cho HS tìm hiểu Gt và Kl của bài toán 
-Em hãy cho biết GT-KL của bài toán này? 
-Treo bảng phụ có vẽ trước hình thang ABCD cần dựng: Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề bài. 
-Muốn dựng hình thang ta phải xác định 4 đỉnh của nó. Theo các em, những đỉnh nào có thể xác định được? Vì sao? 
- Từ phân tích, ta suy ra cách dựng
- Ta phải chứng minh tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra. Em nào có thể chứng minh được? 
-GV chốt lại và ghi bảng phần chứng minh 
-Với cách dựng trên, ta có thể dựng được bao nhiêu hình thoả mãn y/c đề bài? Vì sao? 
-GV nêu phần biện luận bài.
- HS đọc và tìm hiểu đề bài.
- HS phát biểu tóm tắt GT-KL của bài toán 
- HS quan sát 
- DACD xác định được vì biết hai cạnh và góc xen giữa (xác định được 3 đỉnh A, C, D)
Điểm B nằm trên đường thẳng ssong với CD, cách A một khoảng 3cm
- HS tham gia nêu cách dựng 
- HS lần lượt nêu các bước cm tứ giác ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu đề ra
- HS ghi bài 
- HS suy nghĩ, trả lời 
- HS nghe hiểu 
3/. Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, CD = 4cm, cạnh bên AD = 2 . D = 700 
Cách dựng:
- Dựng DACD có: 
- Dựng tia Ax song song với CD
-Dựng điểm B trên tia Ax sao cho . Kẻ đoạn thẳng CB 
Chứng minh: 
Theo cách dựng, ta có AB//CD nên ABCD là hình thang.
Theo cách dựng DACD, ta có: 
Theo cách dựng điểm B, ta có AB = 3cm.
Vậy ABCD là hình thang thoả mãn các yêu cầu của đề bài. 
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cớ (8’)
- Bài 29 trang 83 Sgk
-GV cho HS nêu cách dựng
-GV chốt lại cách giải một bài toán dựng hình (4 bước); cách tiến hành từng bước.
-HS đọc đề và nêu cách dựng:
+Dựng đoạn thẳng BC=4cm
+Dựng tia Bx tạo với tia BC 1 góc CBx = 650
+Dựng đường thẳng qua C và vuông góc với Bx đường thẳng này cắt tia Bx tại A
+ có (vì )
BC=4cm, 
-HS nhắc lại 4 bước tiến hành giải một bài toán dựng hình.
 Bài 29 trang 83 Sgk
1. Giải bài toán dựng hình gồm 4 phần: Phân tích – Cách dựng – Chứng minh – Biện luận.
2. Lời giải một bài dựng hình chỉ yêu cầu hai phần: cách dựng và chứng minh. 
Hoạt động 6: Dặn dị (2’)
- Bài 30 trang 83 Sgk (tương tự bài 29)
- Bài 31 trang 83 Sgk
Vẽ rADC có: AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm
(Chú ý cần phân tích bài toán để chỉ ra cách dựng. - Trong lời giải chỉ ghi hai phần cách dựng và chứng minh)
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 11 tháng 09 năm 2010
Lê Đức Mậu
Ngày . tháng . năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_4_trinh_van_thuong.doc