Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 (Bản 2 cột)

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 (Bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

- Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV : Bảng phụ.

- HS : Xem trước bài mới ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức

2. Các hoạt động dạy học.

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 41 đến 43 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
mở đầu về phương trình
Soạn :
Giảng:8A:
 8B:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: Vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. HS hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
- Kĩ năng : HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài mới ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III (5ph)
- GV đặt vấn đề như SGK.
- Giới thiệu nội dung chương III.
Hoạt động II
1. Phương trình một ẩn (16 ph)
Bài toán:
Tìm x biết:
2x +5 = 3(x + 1) + 2
- GVg/thiệu hệ thức 2x +5 = 3(x + 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
- Phương trình gồm hai vế: Vế trái và vế phải.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
- Hãy lấy VD khác về phương trình 1 ẩn, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Phương trình 3x + y = 5x - 3 có phải là phương trình một ẩn không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu HS làm ?3.
- Cho các phương trình:
a) x = d) x2 - 9 = 0
b) 2x = 1 e) 2x + 2 = 2(x + 1)
c) x2 = - 1
Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
Hoạt động III
2. giải phương trình (8 ph)
 Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó , kí hiệu: S.
VD: Phương trình x = có tập nghiệm S = {}
 Phương trình x2 - 9 = 0 có tập nghiệm S = {- 3, 3}
- Yêu cầu HS làm ?4.
Hoạt động IV
3. Phương trình tương đương (8 ph)
 Cho phương trình x = - 1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét.
- GV: Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
- Phương trình x - 2 = 0 và x = 2 ;x2 = 1 và x = 1 có tương đương không? Vì sao?
- Vậy hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu: Û
Ví dụ: x - 2 Û x = 2.
Hoạt động V
 Luyện tập (6 ph)
Bài 1 tr6 SGK.
- GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
- Bài 5 SGK
Một HS đọc bài toán tr 4 SGK.
- HS nghe trình bày mở mục lục để theo dõi. S đođHS đ
?1. VD về phương trình ẩn u:
3u2 + u - 1 = 2u + 5
Phương trình ẩn v:
3v + 2 = 2v - 1
?2. Khi x = 6
VT = 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP = 3(x - 1) + 2 = 3(6 - 1) + 2 = 17
Khi x = 6, giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau.
?3. Hai HS lên bảng làm.
Thay x = - 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 ( - 2 + 2) - 7 = - 7
VP = 3 - ( - 2) = 5
ị x = - 2 không thoả mãn phương trình.
Thay x = 2 vào 2 vế của phương trình.
VT = 2 (2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - 2 = 1
ị x = 2 là một nghiệm của phương trình
- HS đọc chú ý SGK.
?4. a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = ặ
- HS: Phương trình x = - 1 có tập nghiệm S = {- 1}.
 Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm là S = {- 1}.
- Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng tập nghiệm.
Bài 1:
x = - 1 là nghiệm của phương trình a) và c)
Bài 5
Phương trình x = 0 có S = {0}
Phương trình x(x - 1) = 0 có S = {0; 1}
Vậy hai phương trình không tương đương.
Hoạt động VI
 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
- Làm bài tập 2; 3; 4 SGK; 1; 2; 6; 7 tr 3 SBT.
- Đọc mục "có thể em chưa biết” SGK tr 7 ; - Ôn quy tắc chuyển vế.
D. Rút kinh nghiệm: 
................................................................................................... BGH kí duyệt ...................................................................................................
...................................................................................................
................................................................................................... 
 Tiết 42 ; 43 
 phương trình bậc nhất một ẩn 
 và cách giải
Soạn :
Giảng: 8A
 8B
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
- Kĩ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các phương trình bậc nhất.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài.
- HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số.
C. Tiến trình dạy học:
1/ ổn định tổ chức lớp
2/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động I
 Kiểm tra (8ph)
- HS1: Chữa bài 2 SGK.
- HS2: 
Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho hai phương trình: x - 2 = 0 và 
x(x - 2)
Hỏi hai phương trình đó có tương đương không? Vì sao?
Hoạt động II
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (10 ph)
- Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x - 1 = 0
 5 - x = 0
 - 2 + y = 0
- GV yêu cầu HS xác định hệ số a, b của mỗi phương trình.
- Yêu cầu HS làm bài 7 tr 10 SGK.
Hoạt động III
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Tìm x biết 2x - 6 = 0.
- Trong quá trình tìm x trên, ta đã thực hiện những quy tắc nào?
a) Quy tắc chuyển vế:
- Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình.
- Cho HS làm ?1.
b) Quy tắc nhân với một số.
VD: Giải phương trình:
 3x =6
Nhân hai vế của phương trình với ta được:
x = 2
- Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân với một số.
*Chú ý: nhân cả 2 vế với cũng có nghĩa là chia cả 2 vế cho 3.Vây quy tắc nhân còn có thể phát biểu ntn?
- Cho HS làm ?2.
.
Hoạt động IV
Củng cố - dặn dò (12 ph)
Yều cầu HS nhắc lại ĐN phương trình bậc nhất 1 ẩn và 2 quy tắc biến đổi PT
Yeu cầu HS làm BT7 (SGK -T10)
*Dặn dò: Nắm vững ĐN phương trình bậc nhất 1 ẩn và 2 quy tắc biến đổi PT
Dặn HS về nhà làm BT6 (SGK – T9)
Hoạt động của HS
- Hai HS lên kiểm tra
Bài 7
Phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 
2x - 6 = 0
2x = 6
x = 6 : 2
x = 3
?1.a) x - 4 = 0 Û x = 4
 b) 
 c) 0,5 - x = 0 Û - x = - 0,5
 Û x = 0,5
HS phát biểu quy tắc nhân với 1 số.
?2. a) = -1 
 x = -2
 b) 0,1 x = 1,5 
 x = 15
 c) - 2,5 x = 10
 x = 10 : (-2,5)
 x = - 4
Bài 7:
Các Pt bậc nhất: a,c,d
D. rút kinh nghiệm: 
................................................................................................ BGH kí duyệt
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................ 
Tiết 43:
Giảng: 8a
 8b
Hoạt động của GV
Hoạt động1:(8ph)
HS1:Nêu định nghĩa PT bậc nhất 1ẩn? cho VD?
HS2: Giải BT6 SGK – T9
GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét đánh giá
Hoạt động II
3. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (14ph)
- Cho HS đọc hai VD SGK
- GV hướng dẫn HS giải phương trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng quát.
- Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
- Cho HS làm ?3.
Hoạt động III
Luyện tập (20ph)
Bài 8 SGK.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm câu a, b; nửa lớp là câu c, d.
GV nhận xét đánh giá
Bài 9 SGK
GV hướng dẫn HS làm phần a
a/3x – 11 = 0
3x=11 x = = 3,666 3,67.Vậy giá trị gần đúng của nghiệm là x 3,67
Yêu cầu HS làm phần b,c
Gọi HS nhận xét 
Bài16 SBT- T5
Yêu cầu HS hoạt động nhóm làmBT
Nửa lớp làm phần a,b
Nửa còn lại làm phần c,d
Gọi các nhóm nhận xét chéo.
Hoạt động IV: (3 ph)
Củng cố- Dặn dò
- GV nêu câu hỏi củng cố:
a) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
b) Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
* Dặn dò: về nhà làm BT 12, 14,15 SBT
Hoạt động của HS
HS1: Trả lời cho VD
HS2: làm BT6
* C1: S = BH x (BC + DA):2, ta có PT
 x= 20 không phải là PT bậc nhất.
* C2: S = SABH + SBCKH + SCKD, ta có PT
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV:
ax + b = 0 (a ạ 0)
Û ax = - b
Û x = - 
- Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất là x = - 
?3. Giải phương trình
- 0,5x + 2,4 = 0
S = {4,8}
Bài 8
a) S = {5} b) S = {- 4}
c) S = {4} d) S = {- 1}
Đại diện hai nhóm lên trình bày lời giải.
b/ x - 1,71
c/ x 2,17
Bài 16 SBT
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
a/ x = 3 b/ x = -
c/ x = 4 d/ x =2
* Rút kinh nghiệm:
 BGH kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_41_den_43_ban_2_cot.doc