Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 14 đến 16 - Nguyễn Quang Vinh (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 14 đến 16 - Nguyễn Quang Vinh (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác tư-công thức tính diện tích tam giác vuông.

- Hiểu rõ rằng để chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích của tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.

- Rèn luyện kỹ năng vậng dụng công thức để giải toán.

II. CHUẨN BỊ :

- Giấy, kéo, eke, thước thẳng, keo dán

- Bảng phụ, bảng phụ nhóm

III. NỘI DUNG

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 14 đến 16 - Nguyễn Quang Vinh (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	
Ngày soạn : 06/01/2004
Ngày dạy : 08/01/2004
Tiết27 	Luyện tập
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác những công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tính toán, tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Tiếp tục rèn luyện thao tác tư duy : phân tích, tổn hợp, tư duy logíc.
CHUẨN BỊ 
Thước kẻ, tam giác vuông bằng nhau đã cắt sẵn, bảng phụ
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
HS lên bảng trả lời va-làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI BÀI TẬP 9 – SGK
- Giải bài tập 9. SGK
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
? Để tìm x thì xem diện tích của ABC va-HV ABCD có gì liên quan.
- SABC = ?
- SABCD = ?
 => Suy ra điều gì
=> x = ?
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày.
- 1 HS đọc đề.
- SABC = SABCD 
- SABC = . 16 . x = 6x
- SABCD = 122 = 144
- HS trả lời tiếp.
- HS lên bảng trình bày lại.
A
B
C
D
E
x
12
Bài 9 : (Tr119- SGK)
SABC 	= AB. BE
	= . 12. x
	= 6x
SABCD = 122 = 144
Theo bài ra ta có : SABC = SABCD
=> 	6x = .144
	6x = 48 => x = 8 (cm)
HOẠT ĐỘNG 3 : GIẢI BÀI TẬP 11 – SGK
- Gv phát cho mỗi nhóm hai tâp bìa hình tam giác vuông bằng nhau, ghép 2 tam giác đó để tạo thành :
	a) một tam giác cân
	b) Một hình chữ nhật
	c) Một hình bình hành
? nhận xét S hình vừa ghép được . 
- Học sinh làm việc theo nhóm mỗi nhóm trình bày cách ghép của nhóm mình.
- HS trả lời ?
Bài 11 : (Tr119- SGK)
a) 
b) 
c) 
HOẠT ĐỘNG 4 : GIẢI BÀI TẬP 13 – SGK
- Quan sát hình vẽ 125 – SGK
- GT – KL
- Hướng dẫn : ghép 2 HCN EFBK va-EGDH với những tam giác nào có cùng diện tích va-có thể tạo ra những hình có thể so sánh diện tích.
- Cho học sinh hoạt động nhóm 
	ABCD la-HCN
 GT 	E AC : FG // AD
	HK // AB
 KL	SEFBK = SEGDH
- Học sinh trả lời
- HS hoạt động nhóm
Bài 13 : (Tr119- SGK)
A
F
B
E
D
G
C
Giải 
Ta có : SAEF + SEFBK + SEKC = SABC
	SAEH + SEGHD + SEGC = SACD
 Ma- : SABC = SACD
	SAEF = SAEH
	SEKC = SEGC
Suy ra : SEFBK = SEGDH
HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ
- Thông qua phần luyện tập giải bài tập 14 - SGK.
- 1 HS lên bảng trình bày
HOẠT ĐỘNG 6 : DẶN DÒ
Xem lại bài tập đã giải.
Làm bài tập 15. SGK
Chuẩn bị: giấy, kéo, keo dán cho bài “ diện tích tam giác .
Tuần 14	
Ngày soạn : 07/01/2004
Ngày dạy : 09/01/2004
	Tiết28 	diện tích tam Giác 
MỤC TIÊU:
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác tư-công thức tính diện tích tam giác vuông.
Hiểu rõ rằng để chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích của tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.
Rèn luyện kỹ năng vậng dụng công thức để giải toán.
CHUẨN BỊ : 
Giấy, kéo, eke, thước thẳng, keo dán
Bảng phụ, bảng phụ nhóm
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Làm bài tập 12 SGK
HS lên bảng trả lời va-làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐỊNH LÝ 
- Gv: Nêu định lý. Vẽ hình
? Viết công thức
? GT, KL
? Có nhận xét gì về các trường 
hợp sẽ xẩy ra .
- Trường hợp1:HB hoặc HC
? Ta sẽ có ABC la-tam giác gì .
- Theo bài trước ta có SABC = ? – 
Trường hợp 2 : H nằm giữa B va-C.
- SABC = ?
- SACH = ?
=> điều gì ?
- Trường hợp 3 : H nằm ngoài B va-C.
	SABC = BC. AH
- HS nhắc lại.
- S = ah
- HS ghi gt – kl
- Ba trường hợp.
- ABC vuông
- S = BC. AH
- SABC  = SABH + SACH 
- HS trả lời.
- HS tự chứng minh.
1. Định lý : (SGk- Tr 120)
A
B
C
H
h
a
S = ah
	ABC có diện tích la-S
 GT 	 AH 	 BC
A
BH 
C
 KL	SABC = BC. AH
Chứng minh
TH1 : HB hoặc HC
	ABC vuông tại B 
	= > S = BC. AH
TH 2: H nằm giữa B va-C
C
A
B
H
SABC  = SABH + SACH 
	= CH. AH
	= AH ( BH + CH) 
	= BC. AH
A
B
C
H
TH 3: H nằm ngoài B va-C
SABC  = SABH - SACH 
= AH BH + AH CH
= AH ( BH – CH) 
= BC. AH 
HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH
- Cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép thành một HCN.
- HS hoạt động theo 4 nhóm.
- HS làm bài tập cắt dán trên một tấm bìa.
HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ
? Viết công thức tính diện tích tam giác.
? Làm bài tập 16
? Bài tập 17
- HS trả lời.
- HS1 lên bảng làm
- HS2 lên bảng làm
Bài 16 : 
	- Ở hình tam giác va-HCN có cùng đáy a va-chiều cao h.
Bài 17:
- Ta có 2 cách tính diện tích S của vuông ABC
HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ
Làm bài tập 18 - > 21 ( SGK)
Chuẩn bị: giấy kẻ ô vuông để làm bài tâp trong phần luyện tập.
Tuần 15	
Ngày soạn : 07/01/2004
Ngày dạy : 09/01/2004
Tiết 29 	luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
Học sinh biết áp dụng công thức tính diện tích tam giác vào giải bài tập cụ thể.
Rèn kĩ năng giải tóan hình về diện tích
II. PHƯƠNG TIỆN: 
 Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA + LUYỆN TẬP
- DEBM?D KAM; D DCN?D KAN
- SBCDE=?
 SABC=?
- Học sinh thực hiện
- Một học sinh đọc đề bài.
SAED=?
SABCD=?
Theo đề bài ta có điều gì?
- Học sinh đọc đề bài.
Có M la-điểm nằm ở vị trí như thế nào của tam giác ABC?
SAMB+SBMC=?
SABC=?
Vậy trư-đó ta suy ra được điều gì?
D MAC va-D ABC có chung cạch nào?
MK=?=>M la-gì của D ABC
 - Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện
- Học sinh trả lời 
Bài 20/122 SGK.
A
Ta biết tam giác ABC với đường cao AH. Ta dựng được hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của tam giác ABC va-có diện tích bằng diện tích tam giác ABC.
K
M
N
D
E
C
H
B
Ta có DEBM=D KAM va-D DCN=D KAN
Suy ra: SBCDE=SABC=
Vậy ta đã tìm được công thức tính diện tích bằng phương pháp khác.
Bài 21/122SGK.
Ta có SAED=cm2
	SABCD=x.5cm2
Theo đề bài ta có:
3SADE =SABCD=3.5=5x
=>5x=15=>x=3cm.
Bài 23/123 SGK.
B
C
F
E
A
M
K
H
Ta có M la-điểm nằm trong tam giác ABC sao cho:
SAMB+SBMC=SMAC.
Nhưng:
 SAMB+SBMC=SMAC=SABC
Suy ra: SMAC=
D MAC va-D ABC có chung đáy AC nên MK=vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của D ABC.
HOẠT ĐỘNG: 5 DẶN DÒ. 
Học bài va-làm các bàp tập còn lại.
 Xem lại các bài tập đã giải.
Tuần 15	
Ngày soạn : 07/01/2004
Ngày dạy : 09/01/2004
Tiết 30 	DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: 
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Học sinh nắm được diện tích hình thang, hình bình hành theo cong thức đã học.
Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chử nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước
Hs chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
 Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính diện tích tam giác.vẽ hình minh họa.
- Làm bài 24/123/SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Công thức tính diện tích hình thang.
-Em nào cho biet công thức tính SADC=?
- Em nào cho biet công thức tính SABC=?
-Vậy SABCD=?
Nếu thầy cho DC=a, AB=B, AH=h.
-Thì ta có được công thức tính diện tích tứ giác ABCD =?
-Đó chinh la-công thức tính diện tích hình thang .
-Hình thang la-hình bình hành khi nào?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời 
A
D
C
B
H
?1:
 Ta có: SADC=
SABC=
SABCD=
CÔNG THỨC: (SGK)
S=
HOẠT ĐỘNG 3: Công thức tính diện tích hình bình hành.
-Ta đã biết hình thang la-hình bình hành khi có hai đấy bằng nhau.
-Vậy em nào có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành tư-công thức tính diện tích hình thang.
-SADC=?; SABC=?; SABCD=?
- Học sinh trả lời 
- Học sinh thực hiện 
A
B
C
D
H
a
h
Công thức: S=a.h
HOẠT ĐỘNG 4 : Ví dụ
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ.
- Học sinh thực hiện 
Ví dụ (Sgk)
HOẠT ĐỘNG: 4. CỦNG CỐ
-Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành.
-Làm bài tập 26/125SGK.
HOẠT ĐỘNG: 5 DẶN DÒ.
-Học bài và làm bài tập còn lại.
§ 5 DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: 
Học sinh năm được công thức tính diện tích hình thoi.
Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biệt cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác.
Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ
-Nêu công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành, vẽ hình minh họa cho công thức?
HOẠT ĐỘNG: 2. Cách tính diện tích của một hình có hai đường chéo vuông góc
-Gv đưa ra một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
-Yêu cầu học sinh tính diện tích tứ giác đó.
-SABC=?
-SACD=?
- SABCD=?
- Học sinh thực hiện 
B
A
D
C
H
SABCD=
HOẠT ĐỘNG 3 : Công thức tính diện tích hình thoi.
- Hình thoi có hai đường chéo như thế nào?
- Vậy em nào cho biết công thức tính diện tích hình thoi?
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời 
A
d1
d2
C
A
D
S=
?3 (SGK)
HOẠT ĐỘNG4 : VÍ DỤ
- Gv hương dẫn học sinh thực hiện ví dụ.
- Học sinh thực hiện 
Ví dụ (SGK) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố
- Học sinh nhắc lại công thức tính diện tính hinh có hai đường chéo vuông góc và diện tích hình thoi.
- Làm bài 32/128 SGK.
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò.
- Học và làm bài tập còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_14_den_16_nguyen_quang_vinh.doc