I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện được các kiến thức về hình chóp đều, công thức tính thể tích hình chóp đều, công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
- Xây dựng được phương pháp tính thể tích hình chóp cụt đều nhờ vào công thức tính thể tích hình chóp.
2. Kĩ năng
- Tính thành thạo diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều khi biết diện tích đáy, chiều cao. Và ngược lại.
- Tính được thể tích hình chóp cụt đều
- Vận dụng kiến thức bài học giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, hình vẽ bài tập 45, 48, 49 sách giáo khoa.Hình vẽ bài tập 72
- Com pa, thước thẳng.
- Bảng phụ ghi bài tập 72 sách bài tập.
2. Học sinh:
- Mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp:
Sĩ số : 8a - 8b Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 66 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tái hiện được các kiến thức về hình chóp đều, công thức tính thể tích hình chóp đều, công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Xây dựng được phương pháp tính thể tích hình chóp cụt đều nhờ vào công thức tính thể tích hình chóp. 2. Kĩ năng - Tính thành thạo diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều khi biết diện tích đáy, chiều cao. Và ngược lại. - Tính được thể tích hình chóp cụt đều - Vận dụng kiến thức bài học giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học. 3. Thái độ - Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế. - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án, hình vẽ bài tập 45, 48, 49 sách giáo khoa.Hình vẽ bài tập 72 - Com pa, thước thẳng. - Bảng phụ ghi bài tập 72 sách bài tập. 2. Học sinh: - Mang đầy đủ dụng cụ học tập. - Tìm hiểu bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp dạy học theo nhóm. - Phương pháp luyện tập - thực hành. IV. Tổ chức giờ học Khởi động ( 5 phút ) Mục tiêu : - Phát hiện ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học - Có ý thức, động cơ học tập. Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não ? Các kiến thức cần nhớ về hình chóp đều ( Định nghĩa, diện tích xung quanh, thể tích ) ® Từ đó dẫn dắt học sinh vào bài học. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Tính thể tích của hình chóp đều ( 12 phút ) Mục tiêu : - Tái hiện được các kiến thức về hình chóp đều, công thức tính thể tích hình chóp đều. - Tính thành thạo thể tích hình chóp đều khi biết diện tích đáy, chiều cao. Và ngược lại. Đồ dùng : - Hình vẽ bài tập 45 sách giáo khoa. - Com pa, thước thẳng. Cách tiến hành : - GV yêu cầu làm Bài tập 45 sách giáo khoa. - Chỉ định học sinh các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức thảo luận chung cả lớp. - GV nhận xét lại cho học sinh. - Yêu cầu làm bài tập 48 sách giáo khoa. - Chỉ định học sinh trả lời và nhận xét. - GV nhận xét lại cho học sinh. - Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận chung cả lớp về các đáp án. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải và hoàn thiện lời giải. - Từng học sinh thực hiện vào vở. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải. Bài 45 - SGK Thể tích hình chóp đều là : V = S.h Diện tích S = 1/2 BC. DH = 1/2.10.12 = 60 cm2. Thể tích V = 60. 12 =240 cm3 Bài 48 - SGK Diện tích đáy là: S = a.b = 5. 5 = 25 cm2. Diện tích 1 mặt bên là : S1 = 1/2. 5.AH AH = Diện tích toàn phần là : S = 4. 10, 825 + 25 = 68.3cm2. Hoạt động 2 : Luyện tập tính diện tích xung quanh hình chóp đều ( 20 phút ) Mục tiêu - Tái hiện được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Tính thành thạo diện tích xung quanh hình chóp đều khi biết diện tích đáy, trung đoạn. Và ngược lại. Đồ dùng - Hình vẽ bài tập 49 sách giáo khoa. - Com pa, thước thẳng. Cách tiến hành - Yêu cầu làm bài tập 49 sách giáo khoa. - Chỉ định học sinh trả lời và nhận xét. - GV nhận xét lại cho học sinh - Từng học sinh thực hiện vào vở. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải. Bài 49 - SGK a. Sxq=p.d = 12.10 = 120 cm2 b. Sxq= 142,5cm2 c. Sxq= 480 cm2 Hoạt động 3 : Tính thể tích của hình chóp cụt đều ( 12 phút ) Mục tiêu : - Xây dựng được phương pháp tính thể tích hình chóp cụt đều nhờ vào công thức tính thể tích hình chóp. - Tính được thể tích hình chóp cụt đều - Vận dụng kiến thức bài học giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học. Đồ dùng : - Bảng phụ ghi bài tập 72 sách bài tập. - Hình vẽ bài tập 72 - Com pa, thước thẳng. Cách tiến hành : - GV yêu cầu làm Bài tập 72 sách giáo khoa. - Chỉ định học sinh báo cáo kết quả và tổ chức thảo luận chung cả lớp. - GV nhận xét lại cho học sinh. - Hoạt động nhóm nhỏ thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Học sinh lên bảng trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp về đáp án. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải và hoàn thiện lời giải. Bài 72 - SBT a.Hai đáy của hình chóp cụt đều là những hình vuông nên: Sxq=(4.5+4.10).5=150cm2 b.Từ tam giác vuông AA1H AA1=mà AH = 2,5 Nên AA1= Từ tam giác vuông II1J ta có: OO1= V.Tổng kết, hướng dẫn học tập ở nhà. Tổng kết : - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học - Đánh giá thái độ, tinh thần học tập của học sinh Hướng dẫn học tập ở nhà : - Làm lại bài tập đã chữa vào vở - Làm thêm bài tập 50 sách giáo khoa
Tài liệu đính kèm: