Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Nguyễn Văn Tú

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Nguyễn Văn Tú

I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2

- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )

- HS: Bìa cứng kéo băng keo

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Tổ chức:

B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới

C- Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thanh Mỹ, ngày 11/4/2012
c
Tiết 63
hình chóp đều và hình chóp cụt đều
I- Mục tiêu bài dạy:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
ii- phương tiện thực hiện: 
- GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )
- HS: Bìa cứng kéo băng keo
Iii- tiến trình bài dạy:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
C- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Giới thiệu hình chóp
- GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, dùng hình vẽ giới thiệu các yếu tố có liên quan, từ đó hướng dẫn cách vẽ hình chóp
- GV: Đưa ra mô hình chóp cho HS nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao
* HĐ2: Hình thành khái niệm hình chóp đều
- GV: Đưa ra mô hình chóp đều cho HS nhận xét:
- Đáy của hình chóp
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao
Khái niệm : SGK/ 117
S. ABCD là hình chóp đều :
 ( ABCD) là đa giác đều
 SBC = SBA = SDC = 
? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều.
GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ SGK tr118
* HĐ3: Hình thành khái niệm hình chóp cụt đều
- GV: Cho HS quan sát và cắt hình chóp thành hình chóp cụt
- Nhận xét mặt phẳng cắt
- Nhận xét các mặt bên
*HĐ4: Củng cố
- HS đứng tại chỗ trả lời bài 37
- HS làm bài tập 38
Điền vào bảng
*HĐ5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 38, 39 sgk/119
1) Hình chóp
- Đáy là một đa giác
- Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh
S
A
B
C
D
H
- SAB, SBC,  là các mặt bên
- SH (ABCD) là đường cao
- S là đỉnh
- Mặt đáy: ABCD
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác
S
B
H
Hình chóp đều
 D C
 A
- Đáy là một đa giác đều
- Các mặt bên là các tam giác cân = nhau
- Đường cao trùng với tâm của đáy
- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân
- Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó
Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình chóp
? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều.
Bài tập 37/ SGK tr118
a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều
b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều
3) Hình chóp cụt đều
A
C
S
B
D
H
+ Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt
- Hai đáy của hình chóp cụt đều //
Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân
- Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau
Chóp tam giác
đều
Chóp tứ giác đều
Chóp ngũ giác đều
Chóp lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân-------
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_63_hinh_chop_deu_va_hinh_cho.doc