Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích tam giác

2. Kĩ năng : Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác

3. Thái độ : Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 134, thước, Êke

HS: Thước, Êke

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn :23/12/2007
Ngày dạy :24/12/2007	
Tiết 30 . LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích tam giác
2. Kĩ năng : Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác
3. Thái độ : Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
 GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19, hình 134, thước, Êke
HS: Thước, Êke
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. BÀI CŨ: 
1/ Phát biểu định lí về diện tích tam giác ?
2/ Sửa bài 18/ 121/ SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19:
- GV vẽ hình trong bảng phụ cho học sinh tìm các tam giác có cùng diện tích dựa vào các ô vuông.
 - GV cho HS kiểm nghiệm lại thông qua cắt ghép hình.
Bài 21:
–GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình vẽ trên bảng phụ
+ Nêu đặc điểm về cạnh của tam giác và hình chữ nhật.
+ GV hướng dẫn: 
 SABD =?
 SABCD = ?
Mà SABCD = ? SABD
=> x = ?
–Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
–GV yêu cầu nhận xét, sửa bài.
Bài 22: (a, b)
–GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS họat động nhóm.
–GV cho đại diện các nhóm trình bày. GV sửa bài.
+ Để SIPE = SAPE thì đường cao hạ từ I đến PE bằng đường cao hạ từ A đến đâu ?
=> I nằm trên đường thẳng nào?
( chú ý khoảng cách không đổi giữa hai đường thẳng khi hai đường thẳng này như thế nào?)
=> Có bao nhiêu điểm I
–Tương tự GV hướng dẫn cách tìm điểm O và điểm N
–Vậy các tam giác có cùng một cạnh thì diện tích sẽ thay đổi phụ thuộc vào điều gì? Và ngươcï lại?
Bài 23:
–GV yêu cầu HS đọc đề, nêu giả thiết, kết luận?
– GV gợi ý: 
+ Vì M nằm trong tam giác ABC nên có tổng diện tích các tam giác nào như thế nào ?
Mà SAMB + SBMC =?
=> SMAC =?
–Vậy M phải nằm đâu để thỏa mãn điều kiện của đề bài?
–Yêu cầu 1 HS trình bày miệng phần suy luanä, 1 HS lên vẽ hình.
–GV sửa bài:
+ 2 tam giác MAC và ABC có chung cạnh đáy nào ?
đường cao hạ từ M xuống AC như thế nào với đường cao hạ từ B xuống AC?
GV lưu ý lại mối quan hệ về diên tích giữa những tam giác có cùng cạnh hoặc cùng chiều cao ứng với 1 cạnh.
Bài 24:
–GV yêu cầu HS đọc đề, nêu GT?
KL? 
–GV hướng dẫn: 
+ S =? 
 h = ?
=> Công thức tính diện tích tam giác cân.
Từ đó suy ra công thức tính diện tích tam giác đều.
–GV sửa bài.
Hoạt động 3. CỦNG CO:Á 
Kết hợp trong luyện tập
-1 HS lên bảng trả bài: 
1/ Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó
2/ Sửa bài 18.
- HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các ta giác có diện tích bằng nhau:
+ Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông
+ Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông
- HS cắt ghép trực tiếp trên hình.
Từ đó suy ra hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc bằng nhau. 
–HS đọc đề, quan sát, chỉ ra đặc điểm: chung độ dài AD.
–HS suy nghĩ, làm bài thông qua hướng dẫn của GV: 
SABD =½ AD . EH
SABCD =AD . x
SABCD = 3 SABD
x = 3
–1 HS lên bảng trình bày.
–HS nhận xét, bổ sung, sửa bài.
– HS đọc bài, thảo luận nhóm, làm trên PHT.
–Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
+ Từ A đến PE
+I nằm trên đường thẳng đi qua A và // với PE
+Có vô số điểm I 
– Các tam giác có cùng một cạnh thì diện tích sẽ thay đổi phụ thuộc vào chiều cao tương ứng của cạnh đó.
–HS đọc đề, nêu GT, KL:
GT: cho ABC , M nằm trong tam giác
KL: Tìm vị trí của M để 
 SAMB + SBMC =SMAC
–HS suy luận theo hướng dẫn:
+ SAMB + SBMC +SMAC = SABC
Mà SAMB + SBMC = SMAC
=> SMAC = ½ SABC
–HS suy nghĩ, làm bài.
–HS trình bày.
–Các HS khác nhận xét, bổ sung, sửa bài.
+Chung đáy AC
MK = ½ BH
=> Vẽ MKAC và BHAC
–HS nhắc lại, lắng nghe.
GT: Cho tam giác cân đáy là a, cạnh bên là b
KL: Tìm công thức tính diện tích 
–HS trả lời: 
S = ½ h.a
–1 HS lên bảng tìm h? (sử dụng ĐL pitago)
=> CT tính S tam giác cân và tam giác đều.
– HS nhận xét, sửa bài.
Bài 19 Sgk/122
a. Các tam giác 1, 3, 6 có cùng diện tích vì cùng bằng 4 ô vuông
Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích vì cùng bằng 3 ô vuông
b. Các tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau.
Bài 21 Sgk/122
Ta có: 
SABD = ½ AD . EH 
 = ½ .5.2= 5 (cm2)
SABCD = AD . x
 = 5 . x (cm2)
Mà SABCD = 3 SABD
=> 5x = 3 . 5 = 15
=> x = 3 (cm)
Bài 23 Sgk/123
 B 
 E M F
 A H K C
Vẽ MKAC và BHAC
Theo giả thiết ta có:
M nằm trong ABC
=> SAMB + SBMC +SMAC = SABC
=> SMAC + SMAC = SABC
=> SMAC = ½ SABC
Mà ABC và MAC có chung đáy AC 
=> MK = ½ BH
Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Bài 24 Sgk/123
 b h 
 a
S = ½ h.a
Mà h2 = b2 –(a/2)2 ( theo Pi-ta-go)
=> S = ½ . .a
 S = ¼ .a. 
Bài 25 Sgk/123
Từ công thức tính diện tích tam giác cân ta có công thức tính diện tích tam giác đều.
S = ¼ .a.
Hoạt động 4. DẶN DÒ: 
– Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ lại các bài tập 
– Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học: Xậy dựng CT tính diện tích hình thang từ CT tính diện tích tam giác. 
– BTVN: Bài 26 đến bài 30 Sbt/129 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap_nam_hoc_2007_2008.doc