I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí (GT, KL) , hiểu được các chứng minh gồm hai bước chính.
+ Dựng AMN ABC.
+ Chứng minh AMN = A'B'C'.
2. Kĩ năng : Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ,thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS : Vở , SGK,giấy nháp,thước kẻ, com pa, thước đo góc.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1 ph) :
Ngày soạn:15.2 Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí (GT, KL) , hiểu được các chứng minh gồm hai bước chính. + Dựng DAMN DABC. + Chứng minh DAMN = DA'B'C'. 2. Kĩ năng : Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. ii.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm iii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ,thước thẳng, compa, thước đo góc. - HS : Vở , SGK,giấy nháp,thước kẻ, com pa, thước đo góc. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức(1 ph) : Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ(7 ph) 1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Cho ví dụ 2) Bài tập Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ: D A 4 3 8 6 B C E F a) So sánh các tỉ số và . b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và nhận xét về hai tam giác. 3. Dạy bài mới(22ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 14ph Hoạt động 1. GV yêu cầu HS đọc định lí trang 75 SGK. GV vẽ hình 37 lên bảng (chưa vẽ MN) yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí. A A' M N B C B' C' GV: Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hãy tạo ra một tam giác bằng tam giác A'B'C' và đồng dạng vói tam giác ABC. - Chứng minh DAMN = DA'B'C'. GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lí. GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác , trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích tại sao DABC lại đồng dạng với DDEF. 2. Hoạt động 2. GV yêu cầu HS làm ?2 (Câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lê bảng trình bày. 1. Định lý Một HS đọc to định lí SGK GT DABC và DA'B'C <A' = <A KL DA'B'C ' DABC HS: Trên tia AB đặt AM = A'B'. Từ M kẻ đường thẳng MN // BC. (N ẻ AC). ị DAMN DABC (theo định lí về tam giác đồng dạng) ị vì AM = A'B' ị Theo giả thiết ị AN = A'C'. Xét DAMN và DA'B'C' có AM = A'B' (cách dựng) <A =< A' (gt) AN = A'C' (chứng minh trên) ị DAMN = DA'B'C' (cgc) Vậy DA'B'C' DABC. Trong bài tập trên, DABC và DDEF có . <A =< D = 600 ị DABC DDEF (cgc) 2. áp dụng HS quan sát hình trả lời. DABC DDEF vì có. và <A =< D = 700 DDEF không đồng dạng với DPQR vì và <D ạ <P. ị DABC không đồng dạng với DPQR. HS trình bày trên bảng DAED và DABC có . <A chung. ị DAED DABC (cgc) HS lớp nhận xét , chữa bài. 4. Củng cố bài học ( 13ph) Bài 32 tr 77 SGK. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động. GV nhận xét bài làm của một số nhóm. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí. - Bài tập về nhà số 34 tr 77 SGK và bài số 35, 36, 37, 38 tr 72, 73 SBT. - Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ ba. v. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:16.2 Tiết 46: trường hợp đồng dạng thứ ba I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí , biết cách chứng minh định lí. 2. Kĩ năng : HS vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được đọ dài các đoạn thẳng trong bài tập. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. ii.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm iii. Chuẩn bị: - GV: + Giáo án, SGK,bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, hình 41,42,43 SGK. + Chuẩn bị sẵn hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có hai màu khác nhau (dùng cho việc chứng minh định lí) + Thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ. - HS : Vở , SGK,thước kẻ, com pa, thước đo góc. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức(1 ph) : Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ(7 ph) - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. - Chữa bài tập 35 tr 72 SBT 3.Dạy bài mới(23ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 13ph 10ph Hoạt động 1 Bài toán : Cho hai tam giác ABC và A'B'C' với <A =< A'; <B =< B'. Chứng minh DA'B'C' DABC. GV vẽ hình lên bảng. A A' M N B C B' C' GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán và nêu cách chứng minh. - GV gợi ý bằng cách đặt tam giác A'B'C' lên trên tam giác ABC sao cho A' trùng với A. HS sẽ phát hiện ra cần phải có MN // BC ị nêu các vẽ MN. Tại sao DAMN = DA'B'C' ? Từ kết quả chứng minh trên, ta có định lí nào ? GV nhấn mạnh lại nội dung định lí và hai bước chứng minh định lí (cho cả ba trường hợp đồng dạng) là : - Tạo ra DAMN DABC. - Chứng minh DAMN = DA'B'C'. Hoạt động 2. GV đưa ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời GV đưa ?2 và hình vẽ 42 SGK lên bảng phụ. A x 4,5 D 3 y B C GV: Có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào ? 1. Định lý HS vẽ hình ghi vào vở. GT DABC, DA'B'C' <A' =< A <B' =< B KL DA'B'C' DABC. HS: Trên tia AB đặt đoạng thẳng AM = A'B'. Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N ẻ AC) ị DAMN DABC (định lí về tam giác đồng dạng). Xét DAMN và DA'B'C' có <A = <A' (gt) AM = A'B' (theo cách dựng) <AMN = <B (hai góc đồng vị của MN // BC) <B' = <B (gt) ị <AMN = <B' Vậy DAMN = D A'B'C' (c g c) ị DA'B'C' DABC. HS phát biểu định lí tr 78 SGK. Vài HS nhắc lại định lí. 2. áp dụng HS qua sát , suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi. + DABC cân ở A có <A = 400 ị <B = <C = 700 Vậy DABC DPMN vì có <B =< M =< C = <N = 700 + DA'B'C' có <A' = 700 , <B' = 600 ị <C' = 1800 - (700 + 600) = 500 Vậy DA'B'C' DD'E'F' vì có <B' = <E' = 600 ,<C' = <F' = 500 . a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đó là: DABC ; DADB ; DBDC. Xét DABC và DADB có <A chung <C =< B1 (gt) ị DABC DADB (g g) b) Có DABC DADB ị hay x = 2 (cm) y = DC = AC - x = 4,5 - 2 = 2,5 (cm) c) Có BD là phân giác B ị hay BC = 3,75 (cm) DABC DADB (chứng minh trên) ị ị DB = (cm 4.củng cố bài học (12 ph) Chữa bài 35 tr 79 SGK. GV nêu câu hỏi củng cố. - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác. - DDEF có <D = 500 , <E = 600 và DMNP có <M = 600 , <N = 700 Hỏi hai tam giác có đồng dạng không ? vì sao ? 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Bài tập về nhà số 37, 38 tr 79 SGK và bài số 39, 40, 41 tr 73, 74 SBT. v. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: