I. Mục tiêu :
Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trong trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
Kĩ năng : Vận dụng định lý giải bài tập trong SGK (tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học)
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận.
II. Chuẩn bị :
GV : Vẽ hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa.
HS : Thước thẳng có chia khoảng, compa.
III.Hoạt độc dạy học :
1) Tổ chức lớp : 1
2) Kiểm tra bài cũ: 5
Ngµy so¹n: 26/01/2011 Ngµy gi¶ng: / 01/2011 Tiết 40: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trong trường hợp AD là tia phân giác của góc A. Kĩ năng : Vận dụng định lý giải bài tập trong SGK (tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học) Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, suy luận. II. Chuẩn bị : GV : Vẽ hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa. HS : Thước thẳng có chia khoảng, compa. III.Ho¹t ®éng d¹y häc : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm Kh Phát biểu hệ quả của định lý Talét Cho hình vẽ : Hãy so sánh tỉ số và Có Þ EB // AC (có hai góc so le trong bằng nhau) Þ = (theo hệ quả định lý Talét) 3 7 3.Bài mới : Giới thiệu bài (đặt vấn đề) : Nếu AD là phân giác của góc BAC thì ta có điều gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay. Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 28’ 10’ Hoạt động 1 Cho HS làm ? 1 tr65 SGK GV treo bảng phụ vẽ hình 20 tr65 SGK Gọi một HS lên bảng vẽ tia phân giác AD, rồi đo độ dài DB , DC và so sánh các tỉ số GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. Qua bài tập em có nhận xét gì ? Kết quả trên vẫn đúng cho mọi tam giác, ta có định lý GV yêu cầu HS đọc định lý SGK rồi vẽ hình , ghi GT, KL. Để chứng minh ta làm thế nào ? GV đưa chỉ vào hình vẽ phần kiểm tra bài củ và nói. Để chứng minh cần vẽ thêm đường phụ nào ? Theo hệ quả định lý Talét ta suy ra điều gì ? Vậy ta cần chứng minh điều gì ? GV chứng minh tam giác ABD cân như thế nào ? GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 2 và ? 3 SGK tr67. GV cho HS lớp đánh giá và nhận xét bài làm của các nhóm. Nếu AD là phân giác ngoài của góc A thì định lý còn đúng không ? GV cho HS đọc chú ý tr66 SGK Hoạt động 3:Cũng cố Phát biểu định lý tính chất đường phân giác của tam giác GV : Cho HS làm bài 16 tr67 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ. GV yêu cầu SH vẽ hình và ghi GT, KL Muốn tính diện tích của tam giác ACD và ABD ta làm thế nào ? Vậy Tỉ số bằng tỉ số nào ? vì sao Hãy suy ra điều chứng minh? Một HS lên bảng thực hiện. HS lớp làm vào vở. Đường phân giác AD chia cạnh BC thành hai doạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. HS đọc định lý tr65 SGK và lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. Dựa vào hình vẽ phần kiểm tra bài củ và trả lời. Theo hệ quả định lý Talét ta suy ra = Cần có EB = AB HS trả lời. HS hoạt động nhóm. Nữa lớp làm ? 2 Nữa lớp làm ? 3 HS nhận xét bài làm của các nhóm. HS cả lớp đọc chú ý SGK, một HS đọc to trước lớp. HS phát biểu Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. HS cả lớp làm vào vở. Kẻ đường cao AH Trả lời Lại có AD là phân giác của góc Nên 1/ Định lý . ? 1 Ta có : Định lý : (SGK) GT DABC, AD là phân giác của góc (DỴ BC) KL Chứng minh : Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại E. Ta có : (gt) (vì BE // AC) Suy ra : . Do đó DABE cân tại B Suy ra : AB = BE (1) Lại có : = (theo hệ quả định lý Talét) (2) Từ (1) và (2) suy ra : = ? 2 Hình 23a SGK Ta có AD là phân giác của góc nên : (tính chất tia phân giác) Hay Nếu y = 5 ta có : ? 3 Hình 23b SGK Vì DH là tia phân giác của góc Þ (tính chất tia phân giác) Hay * Chú ý (SGK) Bài 16 tr67 SGK GT DABC, AD là phân giác AB = m, AC = n KL Chứng minh : Kẻ đường cao AH, hai tam giác ABD và ACD có chung đường cao AH. Ta có : Lại có AD là phân giác của góc Nên (tính chất đường phân giác) Þ 4.Hướng dẫn về nhà : 1’ Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác, biết vận dụng để giải bài tập Bài tập về nhà 15, 17, 18, 19 tr68 SGK Tiết sau luyện tập IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung :
Tài liệu đính kèm: