Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53 - Lê Văn Tuấn

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53 - Lê Văn Tuấn

I. Mục tiêu bài học

- Trên cơ sở hình thành mệnh đề đảo của định lí Talét, từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề. Học sinh tự hình thành cho mình một phương pháp chứng minh mới về chứng minh hai đoạn thẳng //.

- Kĩ năng vận udng5 để chứng minh hai đoạn thẳng //.

- Vận udng5 thực tế , tư duy logic, cẩn thận, chính xác.

II. Phương tiện dạy học

- HS: Thước, êke, bảng nhóm.

- GV: Bảng bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3.

III. Tiến trình

 

doc 33 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 37 đến 53 - Lê Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø 7 ngµy 17/1/2009
Tiết 37	ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
I. Mục tiêu bài học 
Trên cơ sở khái niệm về tỉ số cho học sinh nắm trắc khái niệm về tỉ số của hai đoạn thẳng và hình thành khái về đoạn thẳng tỉ lệ
Từ đo đạc, trực quan, quy nạp không hoàn toàn giúp học sinh nắm trắc định lí Talét thuận. Có kĩ năng vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ.
Cẩn thận, chính xác, tích cucự, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ sẵn H3, ?.4
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ 
Tỉ số của hai số là gì ?
Cho đoạn thẳng AB=3cm, đoạn thẳng CD=50mm, tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu ?
GV 3/5 gọi là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? 
- Ta đổi sang cm hay mm nhưng tỉ số của chúng có phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Ta có thể rút ra kết luận gì ? 
Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ
Cho EF = 4,5cm; GH=0,75cm. Tính tỉ số của EF và GH. Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của EF và GH ? 
GV hình thành khái niệm đoạn thẳng tỉ lệ 
Cho HS phát biểu lại định 
Hoạt động 3: Định lí Talét
GV treo bảng phụ ?.3 H3 cho HS thảo luận nhóm.
(Gợi ý: Nhận xét gì về các đoạn thẳng chắn trên AB và AC?)
GV treo bảng phụ ghi VD cho HS lên giải số còn lại làm tại chỗ ( HS gấp sách)
Hoạt động 4: Củng cố
GV cho HS thảo luận nhóm ?.4
Và trình bày.
b. Ta có nen tính trực tiếp y không ?
vậy ta sẽ tính đoạn nào trước?
1 hoặc 2 HS phát biểu. Kiến thức này HS đã học ở lớp 6
Ta có: AB = 30 mm
CD = 50mm
Tỉ số AB/CD = 30/50 = 3/5
Là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị. 
Không 
EF = 45mm; GH = 75mm
Ta có: EF/GH = 45/75 = 3/5
NX: AB/CD = EF/GH 
HS phát biểu định nghĩa 
HS thảo luận nhóm
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm trong nháp.
HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung.
Không 
HS có thể tính
CD/CB = 4/CA
ĩ CA = 4. CB : CD
ĩ CA = 4 . 8,5 : 5 = 6,8
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng .
Định nghĩa (Sgk/56)
VD: AB = 3cm; CD = 50 mm
Ta có: 50 mm = 5 cm
Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là: AB / CD = 3 / 5
Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2. Đoạn thẳng tỉ lệ
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’
3. Định lí Talét trong tam giác
Định lí thuận (Sgk/58)
Gt 
ABC, B’AB, C’AC
và B’C’ // BC 
Kl 
VD: Sgk/58
Vì MN//EF theo định lí talét ta có:
MD / ME=ND / NF
Hay 6,5/x = 4/2 
=> x = (2.6,5):4 = 3,25
?.4
a. do a// BC nên theo định lí talét
Ta có: 
b. Vì AB và DE cùng vuông góc với AC => DE//AB Theo định lí talét ta
có:
=> y = 4 + 2,8 = 6,8
Hoạt động 5: Dặn dò
BT 4 ta sử dụng máy tính để tính tỉ lệ thức. BT 5 ta có thể tính trực tiếp hoặc gián tiếp như ?.4b
Chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học: Thử tìm các phát biểu mệnh đề đảo của định lí Talét.
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 Sgk/58, 59.
 Thø 3 ngµy 3/2/2009
Tiết 38	ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT
I. Mục tiêu bài học 
Trên cơ sở hình thành mệnh đề đảo của định lí Talét, từ một bài toán cụ thể, hình thành phương pháp chứng minh và khẳng định đúng đắn của mệnh đề. Học sinh tự hình thành cho mình một phương pháp chứng minh mới về chứng minh hai đoạn thẳng //.
Kĩ năng vận udng5 để chứng minh hai đoạn thẳng //.
Vận udng5 thực tế , tư duy logic, cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học 
HS: Thước, êke, bảng nhóm.
GV: Bảng bảng phụ ghi ?.1, ?.2, ?.3.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Phát biểu định lí Talét? Áp dụng tìm x trong hình vẽ sau ?
 A
 4 cm 6cm
 D E 
 B (DE//BC) C
Hoạt động 2: Định lí talét đảo.
Hãy pháp biểu định lí Talét đảo? (HS đã chuẩn bị trước trong phần bài tập về nhà ở tiết trước)
Để kiểm tra định lí này chúng ta hãy làm bài tập sau:
GV treo bảng phụ ?.1 cho HS thảo luận nhóm
GV treo bảng phụ ?.2 cho HS thảo luận nhóm
Cho HS nhận xét bài làm, bổ sung và hoàn chỉnh. 
Vậy các cạnh tương ứng của tam giác mới được tạo thành như thế nào với tam giác đã cho?
Từ bài tập ?.2 hãy xây dựng lên hệ quả của định lí talét?
Ghi tóm tắt GT, KL của hệ quả ?
GV cho HS nghiên cứu tại chỗ chứng minh trong Sgk
Hoạt động 3: Một số trường hợp của định lí talét.
GV treo bảng phụ ?.4 cho HS thảo luận nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố
Cho 2 HS lên thực hiện số còn lại thực hiện trong nháp
Cho HS nhận xét.
Phát biểu: HS đứng tại chỗ phát biểu.
1 HS lên thực hiện 
Vì DE//BC theo định lí talét ta có: 
Một vài HS pháp biểu
HS thảo luận nhóm và trình bày
Ta có 
Vì BC”//BC theo Đlí talét 
=> AC” = 3(cm)
b. C”º C’ và B’C’//BC
HS thảo luận nhóm và trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Tương ứng tỉ lệ
Vài HS pháp biểu
HS đứng tại chỗ đọc.
HS đọc nội dung phần chú ý.
HS thảo luận nhóm, GV treo bài làm của các nhóm và cho nhận xét nhanh tại chỗ.
2 HS thực hiện, số còn lại làm trong nháp. 
HS nhận xét.
1. Định lí Talét đảo.
 A
 B’ C’
 B C
GT ABC, B’AB, C’AC
KL B’C’//BC
?.2
a. theo định lí talét đảo => DE//BF (1)
 theo định lí talét đảo => EF//DB (2)
b. Từ (1) và (2) => BDEF là hình bình hành.
c. 
Các cạnh tương ứng của hai tam giác tỉ lệ với nhau.
2. Hệ quả của định lí talét
GT ABC, B’AB, C’AC
 B’C’//BC
KL 
 A
 B’ C’
 B (B’C’//BC) C
Chứng minh 
Chú ý: 
?.4 
a. Vì DE//BC theo hệ quả ta có:
b. Vì MN//PQ theo hệ quả ta có:
c. Vì ABEF; CDEF =>AB//CD
Theo hệ quả ta có: 
3. Bài tập
Bài 6 Sgk/62
a. Vì AP/PB # AM/MC =>PM # BC
 CM / MA = CN / NB => MN//AB
b. Vì OA”B” = OA’B’(ở vị trí Sltr)
=> A’B’ // A”B”
OA’ / OA = OB’ / OB => A’B’ //AB
Vậy AB // A’B’ //A”B”
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại lí thuyết và các dạng bài tập đã làm chuẩn bị tiết sau luyện tập.
 Thu 6 ngµy 6/2/2009
Tiết 39	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Giúp HS củng cố vững chắc và vận dụng thành thạo định lí Telét thuận và đảo để giải quyết các bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.
Kĩ năng phân tích tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 
Qua bài tập liện hệ với thực tế, giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ hình 18, 19 Sgk/64, nội dung KTBC
HS: Ôn kĩ lý thuyết
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Dựa vào số liệu ghi trên hình vẽcó thể rút ra nhận xét gì về hai đoạn thẳng DE và BC? Tính DE ( cho BC = 6,4)
Cho cả lớp làm và gọi học sinh trình bày.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS thảo luận nhóm trình bày trong bảng nhóm
GV treo bảng nhóm của các nhóm
Xem hình vẽ trong bảng phụ, trình bày cách thực hiện để đo khoảng cách giữa hai điểm A, B chiều rộng con sông
Hoạt động 3: Củng cố
Cho HS đọc đề toán và suy nghĩ cách giải
Cho HS thảo luận nhóm
GV treo bảng nhóm của cách nhóm cho cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 4: Dặn dò
Bài 11 tương tự bài 10 các em về tự làm. Bài 14a,c về làm như bài toán chúng ta vừa giải, về nghiên cứu bài 13
- Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau hoc5
HS làm việc cá nhân và trình bày
 A
 C’ H B’ 
 C B
HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.
HS đứng tại chỗ trình bày cách đo
HS thảo luận nhóm và trình bày
Nhận xét, bổ sung
 A
 2,5 3
 D E
 B 6,4 C
a. Nhận xét gì về DE và BC ?
b. Cho thêm BC = 6,4 tính DE?
 Bài làm
; 
=> 
=>DE//BC (talét đảo)
Theo hệ quả ta lại có:
=> DE=2,5 .BC :4=2,5 .6,4 :4 = 4
Bài 10Sgk/63
GT Cho hình vẽ d//BC, AHBC
 AH’=1/3AH, SABC =67,5cm2
KL a. 
 b.Tính SAB’C’ ?
Vì d//BC => mà
 Theo định lí Tlét và hệ quả => 
Nếu AH’ = 1/3 AH
=> SAB’C’ = ½ .(1/3 AH).(1/3BC)
 = 1/9 SABC = 1/9.76,5= 7,5 cm2
Bài 12 Sgk/64 
-Nhắm để có A, B, B’ thẳng hàng, đóng cọc như hình vẽ.
-Từ B, B’ vẽ BC, B’C’ vuông góc với AB’ Sao cho A, C, C’ thẳng hàng.
-Đo BC = a; BB’ = h; B’C’ = a’
-Theo hệ quả ta có:
 rồi từ đó tìm ra x 
Bài toán: Cho Đoạn thẳng có độ dài n hãy dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho x/n = 2/3
-Vẽ góc xOy tuỳ ý, trên tia Ox lấy lấy điểm N sao cho ON = n
-Trên tia Oy đặt OA = 2, AB = 1
-Nối BN, dựng At//BN cắt Ox tại M. Vậy OM là đoạn thẳng cần 
dựng. x = OM = 2/3 n
Chứng minh.
Theo Talét ta có:
Vì vậy: OM = 2/3On = 2/3n
 Thø 3 ngµy 10/2/2009
Tiết 40	 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu bài học 
Trên cơ sở một bài toán cụ thể: HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới.
Giáo dục cho HS quy luậtt của nhận thức: Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế.
Bước d8ầu HS biết vận dụng trên để tính toán nhhững độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2
HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm kiến thức mới
GV cho HS thảo luận ?.1 đưa ra kết luận.
Yêu cầu HS sử dụng compa, đo độ và thước để vẽ hình và đo 
Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh, tập phân tích và chứng minh.
GV giới thiệu bài mới và cho HS tìm hiểu chứng minh trong Sgk. Dùng hình vẽ trên bảng yêu cầu HS phân tích 
Vì sao cần kẻ thêm BE//AC? 
Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào?
Có cách vẽ thêm khác?
GV: Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì định lí có còn đúng hay không ?
GV vẽ hình yêu cầu HS tìm cách vẽ thêm hình. 
Ngược lại làm cách nào để biết được AD là phân giác ?
GV hướng dẫn sơ qua cách chứng minh phân giác ngoài xem như bài tập ở nhà.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức vào bài tập.
HS thảo luận nhóm ?.2
HS thảo luận nhóm ?.3
Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, bổ sun ... êu cầu 3 HS lên tính.
GV cho HS đọc bài toán 
Vì cùng một thời điểm nên ánh nắng sẽ tạo ra với ống khói và thanh sắt hai tam giác gì? Và như thế nào với nhau?
GV vẽ thêm hình vào bảng phụ.
Vậy để tính được chiều cao của ống khói ta dựa vào cặp tam giác nào đồng dạng?
=> Tỉ số nào?
Muốn tính được HA ta dựa vào điều gì? 
Cho 1 HS lên tính.
Muốn tính được chu vi của tam giác ABC ta phải tính được các cạnh còn lại của tam giác ABC
GV cho 2 HS lên tính hai cạnh chưa biết 
Vậy chu vi bằng? 
Diện tích bằng? 
HS lên trả bài:
Nếu hai cạnh góc vuông
Nếu góc nhọn của tam giác 
Nếu cạnh huyền và một cạnh 
a. ABC HAC
Có C chung, BAC = AHC = 900
 ABC HBA
Có B chung, BAC = BHA=900 
Từ (1) và (2)
 HAC HBC
Áp dụng Pitago
BC2 = AC2 + AB2 =575,2525
=> BC » 23,98 (cm)
HA =  = 10,64 (cm)
HC =  = 17,52 (cm)
HB =  = 6,46 (cm)
Tạo ra hai tam giác vuông đồng dạng với nhau.
DHC và ABC
AB » 47,83 9 (m)
Dựa vào tam giác đồng dạng.
HS lên tính số còn lại nháp tại chỗ.
Vì: 
HAB HCA
=>=> HA2 = HB . HC
=> HA2 = 25 . 36 = 900
=> HA = = 30 (cm)
Vì ABC HBA
=> AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525
=> AB = = 39,05 (cm)
AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25
 = 46,86 (cm)
HS tính toán tại kchỗ và đọc kết quả.
Bài 49 Sgk/84
 A
 20,50 12,45 
 C H B 
a. ABC HAC
 ABC HBA
 HAC HBC
b. ABC vuông tại A
=> BC2 = AC2 + AB2 
 = 20,502+12,452
 = 420,25 +155,0025
 = 575,2525
=> BC = = 23,98 (cm)
Vì ABC HAC
HA =
HC = 
HB = BC – HC = 23,98 – 17,52
 = 6,46 (cm)
Bài 50 Sgk/84
Vì ống khói và thanh sắt cùng vuông góc với mặt đất
=> DHC ABC
=> 
=> AB = (2,1 . 36,9) : 1,62
 AB » 47,83 9 (m)
Bài 51 Sgk/84
 A
 B 25 H 36 C Ta có 
HAB HCA
=>=> HA2 = HB . HC
=> HA2 = 25 . 36 = 900
=> HA = = 30 (cm)
Vì ABC HBA
=> AB2 = HB.BC = 25 . 61 = 1525
=> AB = = 39,05 (cm)
AC =(AB.HA):HB= (39,05.30):25
 = 46,86 (cm)
b. pABC = AB+AC+BC 
= 39,05+46,86+61 = 146,91 (cm)
 SABC = ½ AH . BC 
 = ½ . 30 . 61 = 915 (cm2)
Hoạt động 3: Dặn dò
Về xem kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường và hai tam giác vuông.
Tiết 50 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu bài học
HS nắm được cách đo chiều cao của một vật hay khoảng cách giữa hai vật nhờ vào áp dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
Kĩ năng vận dụng, biến đổi, tính toán
Cẩn thận, chính xác trong tìm tỉ số
II. Phương tiện dạy học 
GV: Giác kế đứng và giác kế nằm, bảng phụ vẽ hình 55, thước vẽ truyền.
HS: Chuẩn bị trước bài học
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà
Để đo chiều cao của một cây hay cột cờ mà không cần đo trực tiếp trong bài học hôm trước và trong một bài tập cần đo ta tính toán như thế nào?
Chú ý chiều cao của cọc chỉ tính phần nằm trên mặt đất 
Hoạt động 2: Tình huống có vấn đề
Nếu trời không có nắng thì ta sẽ làm nhhư thế nào để đo được chiều cao của cây mà không đo trực tiếp?
GV cho HS thảo luận nhóm để tím ra lời giải.
GV nếu đo được AB =1,5 m, BA’ = 4,5m, AC = 2m thì cây cao bao nhiêu mét?
GV hướng dẫn HS sử dụng giác kế đứng thay thước 
Hoạt động 3: Tìm khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không tới được?
GV cho HS quan sát hình 55 Sgk nêu bài toán. Sau khi HS suy nghĩ thảo luận nhóm, GV yêu cầu một vài nhóm trình bày cách giải quyết vấn đề
GV khái quát, rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề 
 Hoạt động 4: Củng cố
VD với BC = 15m, B’C’= 0,2m
A’B’ = 0,15m; B’ = 0 = 300
 C’ = 0 = 450 thì khoảng các AB bằng bao nhiêu? 
GV giới thiệu sơ lược về thước vẽ truyền và cách sử dụng
GV thực hiện mẫu sau đó cho HS thực hiện lại.
Cắm một cọc vuông góc với mặt đất
Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc
Đo chiều cao của cọc rồi sử dụng tỉ số đồng dạng tính chiều cao của cây
HS thảo luận nhóm bàn bạc tranh luận tìm ra cách làm đúng nhất
HS tính được 
Cây cao là: 
HS quan sát hình vẽ sau đó 
thảo luận nhóm 
HS trình bày cách giải quyết
HS áp dụng tình toán được
1. Đo gián tiếp chiều cao của một vật. 
 C’
 C
 B A A’
Bước 1: 
Đặt thứơc ngắm tại vị trí A sao cho thước ngắm vuông góc cới mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh ngọn cây
Xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ và đường thẳng AA’ (sử dụng dây)
Bước 2: 
Đo khoảng cách AB, AC và BA’
Do ABC A’BC’ 
=> 
Thay số tính chiều cao của cây
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm khong đến được. 
 A 
 0 C 0 B
Bước 1: Chọn chỗ đất bằng phẳng vạch đoạn thẳng BC có độ dài tuỳ chọn (BC = a chẳng hạn) 
Dùng giác kế nằm đo các góc 
ABC = 0; ACB = 0 
Bước 2: Tính toán và kết luận.
Vẽ trên giấy A’B’C’ với B’C’ = a’
B’ = 0 , C’ = 0 
=> ABC A’B’C’ 
Thay số và tính được khoảng cách AB 
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại cách đo chiều cao của một vật và khoảng cách giữa hai điểm
Chuẩn bị dụng cụ thực hành: Dây, thước, giác kế đứng và nằm tiết sau thực hành.
Tiết 51 – 52	THỰC HÀNH
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế: Đo được chiều cao của một cây, một toà nhà. Đo được khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.
Rèn kĩ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ, nhóm để giải quyết một việc trong thực tế.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học
II. Phương tiện dạy học 
GV: Chuẩn bị phương án chia tổ thực hành căn cứ vào số HS và số dụng cụ có được
HS: Chuẩn bị thước, dây, giác kế đứng và giác kế nằm mượn thư viện.
III. Tiến trình 
Tiết51	 THỰC HÀNH ĐO GIÁN TIẾP 
CHIỀU CAO CỦA MỘT VẬT ( )
Bước 1: 
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nội dung cần thực hành: Đo chiều cao của một cây cao hoặc cột cờ.
Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ.
Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ
Bước 2:
Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết
GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết nhhững vướng mắc của HS nếu có
Bước 3: 
Kiểm tra, đánh giákết quả đo đạc tính toán của từng nhóm về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm các tổ.
GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm, GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt, kỉ luật tốt.
TiÕt 52 THỰC HÀNH ĐO KHOẢNG CÁCH
GIỮA HAI ĐIỂM TRÊN MẶT ĐẤT
( Trong đó có một điểm không đến được)
Bước 1: 
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Nội dung cần thực hành: Đo khoảng cách giữa hai đểim trên mặt đất, trong đó có một điểm không đến được 
Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ.
Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ
Bước 2:
Các tổ tiến hành thực hành như những bước đã học trong tiết lý thuyết
GV theo dõi, đôn đốc, giải quyết nhhững vướng mắc của HS nếu có
Bước 3: 
Kiểm tra, đánh giákết quả đo đạc tính toán của từng nhóm về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo được. Cho điểm các tổ.
GV làm việc với cả lớp: Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm, GV thông báo kết quả làm đúng và kết quả đúng. Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm có kết quả tốt, kỉ luật tốt. 
Tiết 53 	ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (T1)
I. mơc tiªu bµi häc
Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát hoá những nội dung cơ bản kiến thức chương 3
Rèn luyện các thao tác tư duy: Tổng hợp, so sánh, tương tự. Kĩ năng phân tích, chứng minh, trìng bày một bài toán hình học
Cẩn thận, chính xác trong áp dụng, lập luận.
II.ph­¬ng tiƯn d¹y häc
GV: Hệ thống bảng phụ hệ thống hoá kiến thức
HS: Ôn tập, chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết, đdht
III. tiÕn tr×nh
Hoạt động 1: GV lần lượt treo bảng phụ ghi hệ thống lý thuyết
Cho HS trả lời phần lý thuyết của mỗi câu trước khi điền vào chỗ trống.
Đoạn thẳng tỉ lệ 
Định nghĩa
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’
Tính chất
Định lý Talét
(thuận và đảo)
A
 B’ C’ a B C
ABC có a//BC
Áp dụng: cho ABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đoạn thẳng MN với BC? Vì sao?
 A
 M N a
 B C
AM=3cm, MB=1,5cm, AN=4,2cm, NC=2,1cm
Hệ quả của định lý Talét
A
 B’ C’ a B C
ABC có a//BC
Áp dụng:
 A
 B’ C’ a
 B C
Cho a//BC, AM=2cm, MB=6cm, MN=3cm. Tính BC?
Tính chất đường phân giác trong của tam giác
Tính chất: Nếu AD là phân giác của BAC và AE là phân giác của BAx thì:
Áp dụng: ABC có AB=3cm, AC=5cm, BD=0,2cm, DC= 1/3 cm
Điểm D nằm giữa hai điểm B, C.
AD có phải là phân giác của góc BAC không? Vì sao? 
Tam giác đồng dạng
Định nghĩa:
ABC A’B’C’ ( Tỉ số đồng dạng k)
Tính chất: gọi h và h’; p và p’; s và s’ lần lượt là các đường cao, nửa chu vi, diện tích của hai tam giác ABC và A’B’C’ thì:
Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’
(hai tam giác thường)
Đồng dạng:
1(c.c.c) 
2(c.g,c) 
3(g-g) 
Bằng nhau:
1/ 
2/ 
3/ 
Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’
(hai tam giác vuông tại A và A’)
Đồng dạng:
1/ 
2/ 
3/ 
Bằng nhau: 
1/ AB = 
2/ BC =  và  =  hay  = 
3/ BC =  và  =  hay  = 
Hoạt động 2: Củng cố
Bµi 60 Sgk/92
GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét, bổ sung. GV hoàn chỉnh bài làm:
tiÕt 54: kiĨm tra ch¬ng 3
 A.®Ị ra.
Bµi 1: h×nh thang vu«ng ABCD(¢=D=90).hai ®êng chÐo vu«ng gãc víi nhau tai 0.AB=4,AC=9 chøng minh:
a.hai tam gi¸c OAB vµ OCD ®ång d¹ng víi nhau.tÝnh tØ sè diƯn tÝch cu¨ hai tam gi¸c.
b.`tam gi¸c AOB ®ång d¹ng DAB
c.tÝnh AD
Bµ× 2. cho tam gi¸c ABC , M lµ trung ®iĨm BC tia ph©n gi¸c cu¨ gãc AMB c¾t AB t¹i E , tia ph©n gi¸c gãc AMC c¾t AC t¹i D.chøng minh.
a.tam gi¸c AED ®ång d¹ng víi tam gi¸c ABC
b.tÝnh ME+ MDbiÕt MC=8 cm ,AM =cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_37_den_53_le_van_tuan.doc