Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Dương Đình Sơn

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Dương Đình Sơn

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác.

2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác.

3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế

II. Chuẩn bị :

 GV : Bảng phụ vẽ hình 126 tr51 SGK, thước kẻ, êke, phấn màu, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bút dạ.

 HS : Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm, bút dạ.

III. Tiến trình :

1. Tổ chức lớp : 1

2. Kiểm tra bài cũ : 9

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 30: Luyện tập - Dương Đình Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 17/12/2010
Ngµy gi¶ng: / 12/2010 
Tiết30:LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác.
2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác.
3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế 
II. Chuẩn bị :
 GV : Bảng phụ vẽ hình 126 tr51 SGK, thước kẻ, êke, phấn màu, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bút dạ.
 HS : Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình :
Tổ chức lớp : 1’
Kiểm tra bài cũ : 9’
TG
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
7 ph
Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
H1, h3, h6 : S=4
H2, h8 : S=3
H4 : S=5
H5 : S=9/2
H7 : S=7/2
a. Nêu cách tính diện tích tam giác ?
Hãy làm bài 19 trang 122 ?
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
GV: Yêu cầu hs :
-Vẽ lên giấy một hình CN có kích thước là một cạnh cho trước của một tam giác ,DT = DT của tam giác cho trước đo.
- Từ cách vẽ đó ,hãy suy ra một cách khác để cm CT của DT tam giác.
-GV: Xem hình vẽ bên ,hãy tìm x sau cho DT hình CN ABCD gấp ba lần DT SADE.
-GV: Thu 1 số film trong phiếu học tập ,chấm chiếu ,sau đó sữa si cho hs ,chiếu kq đúng đã chuẩn bị sẳn .
HS làm trên giáy có kẽ ô đã chuẩn bị trước bài tập 22.(sgk).
GV: a/ Vẽ thêm I sao cho SPIF =SPAF
b/ Vẽ thêm O sao cho SPOF = 2 SPAF 
c/ Vẽ thêm N sao cho SPNF = 1/ 2 SPAF
GV: Yêu cầu hs làm theo nhóm ,mỗi nhóm hai bàn . Hãy tìm trong tam giác ABC nhữg điểm M sao cho : SAMC = SAMB + SCMB
GV: Phân tích :
 *SS SAMC với SABC.
*Từ việc ss trên ,suy ra vị trí của điểm M ?
Diện tích hình chữ nhật ABCD, diện tích tam giác ADE ?
Đường cao sẽ ntn ?
Theo định lí Pitago ta có điều gì ?
Theo định lí Pitago ta có điều gì ?
Phương P 1: 
Phương P 2:
-HS làm bài tập trên film trong . Ta có :
 x.AD = 3 ( 2.AD):2
* x = 3 (cm)
HS làm trên giấy kẽ ô bài tập 22 sgk.
HS:
a/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A vì .
b/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang c vì .
c/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang b vì.
HS: 
SAMC = 1/ 2 SABC 
Vậy điểm Mnằm trên đươ 2ng trung bình EF của tam giác ABC 
 (EF // AC)
HS ghi bài tạp mở rộng cũg cố vào vở.
SABCD=5x
SADE=.5.2
Bằng đường cao của tam giác APF
Bằng 2 lần đường cao của tam giác APF
Bằng nửa đường cao của tam giác APF
AB2=AH2+BH2
AB2=AH2+BH2
Bài làm của hs :
-Hình vẽ bên 
-Cm công thức tính DT của tam giác khác = pp khác . 
 A
J E F K
B H C
Ta có : Tam giác AEI = Tam giác BEJ (g-c-g)
Tam giác AFI = Tam giác CFK (g-c g).
SBJKC = SABC =BC.BJ, SABC = 1/ 2 BC.AH
*Vậy DT tam giác = nửa tích của một cạnh nhân với đường cao ứng với cạnh đó 
*Chú ý: Đường cao tam íac đều có cạnh = a là:h =a.
21 Ta có : SABCD=3SADE
5x=3..5.2
x=3
22
23 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago :
AB2=AH2+BH2
AH2=AB2-BH2
 =b2-=
AH=
S=BC.AH
=a.= 
24 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago :
AB2=AH2+BH2
AH2=AB2-BH2
 =a2-=
AH=
S=BC.AH
=a. = 
IV. VËn dơng ( 3 ph )
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Nhắc lại cách tính diện tích tam giác ?
Nhắc lại cách tính diện tích tam giác ?
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
 Học bài 
 	Bài tập : Nếu đổi giả thuyết của bài tóan tìm M trong tam giác ABC sau cho SAMC = 2.(S AMB + S CMB )thì : diện tích tam giác đều có cạnh bằng a 
IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_30_luyen_tap_duong_dinh_son.doc