I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác.
2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác.
3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ vẽ hình 126 tr51 SGK, thước kẻ, êke, phấn màu, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bút dạ.
HS : Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình :
1. Tổ chức lớp : 1
2. Kiểm tra bài cũ : 9
Ngµy so¹n: 17/12/2010 Ngµy gi¶ng: / 12/2010 Tiết30:LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác. 3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ vẽ hình 126 tr51 SGK, thước kẻ, êke, phấn màu, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bút dạ. HS : Ôn tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm, bút dạ. III. Tiến trình : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 9’ TG Câu hỏi Đáp án Điểm 7 ph Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó H1, h3, h6 : S=4 H2, h8 : S=3 H4 : S=5 H5 : S=9/2 H7 : S=7/2 a. Nêu cách tính diện tích tam giác ? Hãy làm bài 19 trang 122 ? 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức GV: Yêu cầu hs : -Vẽ lên giấy một hình CN có kích thước là một cạnh cho trước của một tam giác ,DT = DT của tam giác cho trước đo. - Từ cách vẽ đó ,hãy suy ra một cách khác để cm CT của DT tam giác. -GV: Xem hình vẽ bên ,hãy tìm x sau cho DT hình CN ABCD gấp ba lần DT SADE. -GV: Thu 1 số film trong phiếu học tập ,chấm chiếu ,sau đó sữa si cho hs ,chiếu kq đúng đã chuẩn bị sẳn . HS làm trên giáy có kẽ ô đã chuẩn bị trước bài tập 22.(sgk). GV: a/ Vẽ thêm I sao cho SPIF =SPAF b/ Vẽ thêm O sao cho SPOF = 2 SPAF c/ Vẽ thêm N sao cho SPNF = 1/ 2 SPAF GV: Yêu cầu hs làm theo nhóm ,mỗi nhóm hai bàn . Hãy tìm trong tam giác ABC nhữg điểm M sao cho : SAMC = SAMB + SCMB GV: Phân tích : *SS SAMC với SABC. *Từ việc ss trên ,suy ra vị trí của điểm M ? Diện tích hình chữ nhật ABCD, diện tích tam giác ADE ? Đường cao sẽ ntn ? Theo định lí Pitago ta có điều gì ? Theo định lí Pitago ta có điều gì ? Phương P 1: Phương P 2: -HS làm bài tập trên film trong . Ta có : x.AD = 3 ( 2.AD):2 * x = 3 (cm) HS làm trên giấy kẽ ô bài tập 22 sgk. HS: a/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A vì . b/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang c vì . c/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang b vì. HS: SAMC = 1/ 2 SABC Vậy điểm Mnằm trên đươ 2ng trung bình EF của tam giác ABC (EF // AC) HS ghi bài tạp mở rộng cũg cố vào vở. SABCD=5x SADE=.5.2 Bằng đường cao của tam giác APF Bằng 2 lần đường cao của tam giác APF Bằng nửa đường cao của tam giác APF AB2=AH2+BH2 AB2=AH2+BH2 Bài làm của hs : -Hình vẽ bên -Cm công thức tính DT của tam giác khác = pp khác . A J E F K B H C Ta có : Tam giác AEI = Tam giác BEJ (g-c-g) Tam giác AFI = Tam giác CFK (g-c g). SBJKC = SABC =BC.BJ, SABC = 1/ 2 BC.AH *Vậy DT tam giác = nửa tích của một cạnh nhân với đường cao ứng với cạnh đó *Chú ý: Đường cao tam íac đều có cạnh = a là:h =a. 21 Ta có : SABCD=3SADE 5x=3..5.2 x=3 22 23 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago : AB2=AH2+BH2 AH2=AB2-BH2 =b2-= AH= S=BC.AH =a.= 24 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago : AB2=AH2+BH2 AH2=AB2-BH2 =a2-= AH= S=BC.AH =a. = IV. VËn dơng ( 3 ph ) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Nhắc lại cách tính diện tích tam giác ? Nhắc lại cách tính diện tích tam giác ? Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó 4.Hướng dẫn về nhà: 1’ Học bài Bài tập : Nếu đổi giả thuyết của bài tóan tìm M trong tam giác ABC sau cho SAMC = 2.(S AMB + S CMB )thì : diện tích tam giác đều có cạnh bằng a IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung :
Tài liệu đính kèm: