A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng Thái độ
Giúp học sinh củng cố:
-Khái niệm diện tích đa giác
-Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng:
-Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng hợp
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
Ngày Soạn:10/12/04 Tiết 27 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh củng cố: -Khái niệm diện tích đa giác -Các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Sgk, bìa cắt hai tam giác vuông bằng nhau, thước Học bài cũ, sgk, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án 1. Vẽ tam giác vuông và viết công thức tính diện tam giác đó ? 2. Công thức đó được suy ra từ công thức nào ? S = a.b Suy ra từ công thức tính diện tích hình chữ nhật. III.Luyện tập: (30') HĐ1:Bài tập 9 sgk/119 (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 9 sgk/119 GV: SABCD = ? HS: SABCD = 122 = 144 cm2 GV: SABE = ? HS: SABE = .12.x = 6x GV: Từ SABE = SABCD suy ra x = ? HS: x = (.SABCD ) : 6 = cm Bài 9 sgk/119 x = ? để SABE = SABCD HĐ2: Bài tập 10 sgk/119 (10') GV: SABMN + SACHG = ? HS: SABMN + SACHG = a2 + b2 GV: SBCEF = ? HS: SBCEF = a2 + b2 GV: Như vậy, SABMN + SACHG ? SBCEF HS: SABMN + SACHG = SBCEF Bài tập 10 sgk/199 HĐ3:Bài tập 13 sgk/119 (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 13 sgk/119 GV: GT ? KL ? HS: Nêu như phần nội dung GV: SABC ? SCDA HS: SABC = SCDA GV: SAHE ? SEFA HS: SAHE = SEFA GV: SEGC ? SCKE HS: SEGC = SCKE GV: SABC ? SEFA + SCKE HS: SABC = SEFA + SCKE GV: SCDA ? SAHE + SCGE HS: SCDA = SAHE + SCGE GV: Suy ra: SEFBK ? SEGDH HS: SEFBK = SEGDH Bài 13 sgk/119 Giả thiết: ABCD là hình chữ nhật HK//DC và FG//AD Kết luận: SEFBK = SEGDH IV. Củng cố: (7') GV: Công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông ? GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 11 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện các bài tập 12, 14, 15 sgk/119, 120 Xem trước bài "Diện tích tam giác"
Tài liệu đính kèm: