I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông
- Biết chứng minh các công thức nhờ vận dụng tính chất của đa giác. Vận dụng linh hoạt công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán
- Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính chính xác, có tư duy phân tích nhận dạng. Tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ : Vẽ hình ?.1, ghi nội dung bài tập 6, thước, Êke
- HS: Thước, Êke, bảng nhóm
III. Tiến trình
Chương II – ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 26 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU I. Mục tiêu bài học Học sinh nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi, biết cách tính tổng các góc của đa giác. Biết cách xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng đã biết. Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của một đa giác đều. Kĩ năng quan sát hình để quy nạp công thức tính tổng số đo các góc của đa giác lồi. Xây dựng ý thức tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. Kĩ năng suy luận. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, thước, Êkẽ HS: Bảng nhóm, thước, Êke III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Tứ giác là gì ? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Hoạt động 2: Đa giác là gì GV treo bảng phụ vẽ các hình từ 112 đến 117 Hình 115 gọi là hình gì ? Hình 116 gọi là hình gì ? Còn các hình 112,113,114 được gọi là hình gì ? Vậy các hình này có tên gọi chung là gì và có điểm gì đặc biệt thầy cùng các em đi nghiên cứu bài học hôm nay. Các hình này được gọi chung là đa giác. Đa giác là hình như thế nào ? GV treo hình bài ?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ. Chúng ta đa biết tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Vậy đa giác lồi là đa giác như thế nào ? (hình 115,116,117) Các hình 112,113,114 có phải là tứ giác lồi không ? Vì sao ? Từ nay khi nói đến đa giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là đa giác lồi. ?.3 GV vẽ hình và ghi nội dung cho học sinh thảo luận nhóm Đa giác có n ( n> = 3 )đỉnh gọi hình n giác Các hình có 3,4,5,6,8 ta thường gọi là gì ? Còn hình 7, 9, 10,cạnh ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh , Tam đều là tam giác như thế nào ? Hoạt động 3. Đa giác đều Vậy đa giác đều la đa giác như thế nào ? Hoạt động 4: Củng cố và xây dựng công thức tính tổng các góc của một đa giác GV vẽ bảng bài 4/115 cho học sinh lên điền Là hình gồm bốn đoạn thẳng khép kín, trong đó không có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Là hình có nhiều cạnh trong đó không có hai cạnh nào cùng nằm trên một đường thẳng Vì có hai cạnh DE và EA cùng nằm trên một đường thẳng Học sinh phát biểu tại chỗ Không vì chúng không nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác Học sinh thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ. - C, D, E, G - hoặc C và D, hoặc D và E, hoặc E và G, hoặc G và A - AD,AE,BD,BE,BG,CE,CG - C, E, G, D - P - R ã tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau. Là đa giác có ta 1. Khái niệm về đa giác Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác Định nghĩa: Chú ý: 2. Đa giác đều Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. ?.4 O O Tiêt 27 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu bài học Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Biết chứng minh các công thức nhờ vận dụng tính chất của đa giác. Vận dụng linh hoạt công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán Xây dựng ý thức tự giác, tích cực, tính chính xác, có tư duy phân tích nhận dạng. Tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ : Vẽ hình ?.1, ghi nội dung bài tập 6, thước, Êke HS: Thước, Êke, bảng nhóm III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm về diện tích đa giác - GV treo bảng phụ vẽ hình ?.1 Cứ một ô vuông là một đơn vị diện tích Hình A có diện tích là ? ô vuông ? Hình B ? vì sao ? => Kết luận gì về diện tích hai hình ? Diện tích hình C ? Hình D ? => Diện tích D = ? C Diện tích hình C ? diện tích hình E => Diện tích đa giác là gì ? GV gợi ý: Phần mặt phẳng nào ? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Hai tam giác bằng nhau có diện tích như thế nào ? Ngược lại hai tam giác có diện tích bằng nhau => bằng nhau không ? C A B D E E F Lúc này diện tích ngũ giác CDEFG = diện tích hai hình nào ? => Nhận xét ? ( đa giác này bị chia thành các đa giác không có điểm trong) Đơn vị diện tích tuỳ thuộc vào sự lựa chọn hình vuông làm đơn vị đo diện tích Đơn vị diện tích số mũ ? Hoạt động 2: Diện tích hình chữ nhật Công thức ? Hoạt động 3: Diện tích hình vuông, tam giác vuông ?. 2 cho học sinh thảo luận nhóm GV treo bảng nhóm bài làm của vài nhóm Cho HS nhận xét? Vì sao diện tích hình vuông là a2 ? Diện tích tam giác vuông là ½a.b ? ?.3 Cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 4: Củng cố GV treo bảng phụ bài 6 cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời kết quả GV hoàn chỉnh nội dung 9 vuông 9 ô vuông vì hai ô diện tích nhỏ bằng một hình vuông Có diện tích bằng nhau 2 ô, 8 ô D = 4 C Diện tích hình C > diện tích hình E Là số đo phần mặt phẳng bị giới hạn bởi một đa giác Có diện tích bằng nhau Không Diện tích của hình A và diện tích của hình B Số mũ 2 S = a.b S = 5 . 2,5 = 12,5cm2 Học sinh thảo luận nhóm - Diện tích hình vuông S = a2 - Diện tích tam giác vuông: S = ½ a.b HS Nhận xét Vì hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông bằng nhau Vì hình chữ nhật chia thành hai tam giác vuông bằng nhau => hai tam giác này có diện tích bằng nhau. Và chi thành hai tam giác không có điểm trong => diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích hai tam giác. => CT tính diện tích tam giác vuông. Học sinh thảo nhóm GV treo bảng nhóm Học sinh nhận xét 1. Khái niệm diện tích đa giác Nhận xét - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó - Mỗi đa giác có một diện tích xác định + Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau + Nếu một đa giác được chia thành nhiều đa giác không có điểm chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đó giác đó + Đơn vị diện tích tuỳ thuộc vào hình vuông được chọn làm đơn vị đo diện tích Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b b a 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó. S = a2 a a - Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông S = ½ a.b a b 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông 4. Bài tập Bài 6 Sgk/118 a. Ta có: a’=2a; b’= b => S’= a’.b’= 2 a. b = 2 S b. Ta có: a’=3a; b’=3b => S’= a’.b’= 3a.3b = 9ab = 9S c. Ta có: a’= 4a; b’ = b/4 => S’=a’.b’= 4a.b/4 = a.b = S Tiết 28 DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. mơc tiªu bµi häc Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác Biết vận dụng các công thức tính diên tích tam giác. Chứng minh công thức thông qua ba trường hợp. Rèn tư duy phân tích, lập luận có lô gíc trong chứng minh bài tập Có ý thức tự giác, tích cực. Có tính cẩn thận và tính thần hợp tác trong học tập II.®å dïng d¹y häc GV :Bảng phụ vẽ hình 126, bài 16, 17 Sgk/121 HS : Thước, Êke, bảng nhóm III. TiÕn tr×nh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Viết công thức tính diện tích tam giác vuông ? A B C Vậy từ tam giác trên ta có thể vẽ thành hai tam giác vuông được không ? Cách vẽ ? SABC = S? + S? SABH = ? SACH = ? Vậy SABC = ? Mà BH + HC = BC Vậy SABC = ? AH là gì của tam giác ABC ? Ứng với cạnh nào ? Vậy diện tích tam giác bằng gì? Hoạt động 2: Định lí GV treo bảng phụ vẽ hình 12 Khi H B Tam giác ABC trở thành tam giác gì ? => SABC = ? Trường hợp 2 chúng ta đã chứng minh ở phần trước Trường hợp 3 ta thấy SABC = ? ?. GV cho học sinh thực hành cắt hình và lên dán trên bảng. Hoạt động 3: Củng cố GV treo bảng phụ vẽ hình bài 16 Sgk/121 Hình a: vì sao ? Hình b ? Hình c ? Bài 17 Tam giác AOB là tam giác gì ? => SAOB = ? Mặt khác OM là gì của tam giác AOB ? => SAOB = ? => Kết luận ? S = ½ a.b A B H C Được Vẽ AH vuông góc với BC SABH + SACH SABH = ½ AH . BH SACH = ½ AH . HC SABC = ½ AH . (BH + HC) = ½ AH . BC Đường cao Cạnh BC Nửa tích một cạnh với đường cao tương ứng = ½ BC . AH = SABH - SAHC Có cạnh và đường cao là bằng các cạnh của hình chữ nhật. Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng các cạnh của hình chữ nhật. Có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật. Đường cao là cạnh của hình chữ nhật phụ và bằng h Vuông = ½ OA . OB đường cao ứng với cạnh AB = ½ OM . AB OA . OB = OM . AB 1. Định lí Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. A S = ½ a.h h B H C a h Chứng minh ?. 2. Bài tập Bài 16 Sgk/121 a. Vì tam giác có cạnh là một cạnh của hình chữ nhật và đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật. b. Tam giác vuông có cạnh và đường cao tương ứng là các cạnh của hình chữ nhật. c. Tam giác có cạnh a là một cạnh của hình chữ nhật, đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật. Bài 17 Sgk/121 A M O B Giải thích vì sao OA.OB=OM.AB Ta có: AOB vuông tại O => SAOB = ½ OA . OB (1) Mặt khác OM AB => SAOB = ½ OM . AB (2) Từ (1) và (2) => ½ OA . OB = ½ OM . AB Hay OA . OB = OM . AB Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lại lí thuyết, công thức tính diện tích tam giác chuẩn bị tiết sau luyện tập BTVN: 18, 19, 20, 21 Sgk/121, 122. Tiết 29 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Củng cố và khắc sâu các kiến thức, các tính diện tích tam giác Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tí ... CT tính diện tích hính bình hành ? (GV treo bảng phụ vẽ hình bình hành và đường cao của nó) Vậy diện tích hình bình hành tính như thế nào ? Hoạt động 4: Vẽ hình bằng diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành cho trước GV treo bảng phụ Diện tích hình chữ nhật ? Diện tích tam giác ? Mà diện tích tam giác bằng ? diện tích hình chữ nhật ? Cách vẽ ? Diện tích của hình chữ nhật ? Diện tích hình bình hành ? Mà diện tích hình bình hành ? diện tích của hình chữ nhật ? kết luận ? Hoạt động 5: Củng cố GV treo bảng phụ vẽ hình bài 28 Sgk/126 Cho học sinh tìm tại chỗ S = ½ a.h A B H’ Được D H C Chia hình thang thành những tam giác Học sinh thảo luận Ta có: SADC = ½ DC.AH SABC = ½ AB.CH’ = ½ AB.AH SABCD = ½ DC.AH+½ AB.AH = ½ AH.(DC+AB) S = ½ (a+b).h Có Có hai đáy bằng nhau S = a.h Bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó a.b ½ h.b =>h = 2a đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. a.b a/2 . b ½ a.b chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ nhật. Các hình có cùng diện tích với diện tích hình bình hành FIGE Là : IGRE, IGUR, IFR, EGU 1. Công thức tính diện tích hình thang. b h a TQ: TQ: Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. S = ½ (a+b).h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành. TQ: Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.b 3. Ví dụ. a b Ta có: SHCN = a.b S = ½ h.b = a.b Vậy ½ h = a => h = 2a Vậy để vẽ tam giác có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật thì đường cao của tam giác phải gấp đôi cạnh còn lại của hình chữ nhật. b. a/2 h b SHCN = a.b SHBH = a/2 . b = Vậy để vẽ hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật và có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật ta phải vẽ hình bình hành một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và chiều cao tương ứng bằng ½ cạnh còn lại của hình chữ Thø 7 ngµy 3/1/2009 Tiết 34 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu bài học Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích hình thoi, tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Vẽ được hình thoi một cách chính xác, chứng minh được công thức tính diện tích hình thoi Có ý thức tự giác, tích cực, tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ ghi ?.1, VD 3, thước, êke HS: Bảng nhóm, thước, êke III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Viết công thức tính diện tích tam giác ? GV treo bảng phụ ghi nội dung ?.1 cho học sinh thảo luận nhóm Gợi ý: Diện tích tứ giác bằng tổng diện tích các hình nào ? SABC = ? SADC = ? => SABCD = S? + S? = ½ ? (?) BH + HD = ? Hoạt động 2: Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc Vậy muốn tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng gì ? Hoạt động 3: Diện tích hình thoi Nếu thầy có hình thoi sau : ?. 2 cho học sinh lên viết công thức Gợi ý: hình thoi có hai đường chéo như thế nào ? ?.3 Ta thấy hình thoi còn là hình gì ? Vậy diện tích hình thoi còn có thể tính bằng cách nào ? Hoạt động 4: VD GV treo bảng phụ ghi VD Sgk/127 Bài toán cho yếu tố gì và yêu cầu chứng minh điều gì ? Tứ giác MENG là hình gì ? vì sao ? Vì sao ? => ME? EN ? NG ? GM vì sao ? Vậy tứ giác MENG là hình gì ? SMENG = ? MN = ? vì sao ? EG là gì của hình thang ABCD => SABCD = ? EG = ? =>SMENG = ? S = ½ a.h Học sinh thảo luận nhóm Ta có: SABC = ½ BH . AC SADC = ½ DH . AC Mà SABCD = SABC + S ADC = ½ BH . AC + ½ DH . AC = ½ AC ( BH + DH) = ½ AC . BD Bằng nửa tích hai đường chéo. S = ½ d1.d2 Hình bình hành h a S = a.h ABCD là hình thang cân, M, E, N, G là trung điểm các cạnh AB = 30m, CD = 50m, SABCD = 800m2 Tứ giác MENG là hình gì và tính diện tích MENG Hình thoi vì ME = NG = ½ BD và NE = MG = ½ AC NG, ME là đường trung bình của tam giác CDB, ADB Bằng nhau vì BD = AC hai đường chéo của hình thang cân Hình thoi ½ MN . EG ½ (AB + DC) đường trung bình của hình thang Đường cao ½ MN . EG = 800 EG = 20 = ½ MN . EG = 400 (m2) 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. B A H C D Tứ giác ABCD có AC BD Thì SABCD = ½ AC . BD 2. Công thức tính diện tích hình thoi S = ½ d1.d2 d1 d2 3. Ví dụ VD Sgk/127 A E B N M M D G C Chứng minh a.Ta có: ME//= ½ BD (ME là đường trung bình của tam giác ADB) NG//= ½ BD (NG là đường trung bình của tam giác CDB) => ME = NG = ½ BD Tương tự => NE = MG = ½ AC Mà BD = AC (ABCD là hình thang cân) => ME = EN = NG = GM Vậy tứ giác MENG là hình thoi b. SMENG = ½ MN . EG Mà MN = ½ (AB+DC) = (30+50)/2 = 80/2 = 40 (m) Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD EG là đường cao của hình thang ABCD => ½ (AB +DC) . EG = 800 (m2 ) MN . EG = 800 => EG = 800 : 40 = 20 (m) Vậy diện tích hình thoi MENG là: ½ MN . NG = ½ . 40 . 20= 400(m2) Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính diện tích các hình, các vẽ hình, cách chứng minh một tứ giác là các hình đặc biệt, ôn toàn bộ lý thuyết đã học tiết sau ôn tập học kì 1 Thø 7 ngµy 10/1/2009 Tiết 35 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu bài học Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. Có kĩ năng chia mậtt đa giác thành nhiều đa giác đơn giản để có thể tính được diện tích. Kĩ năng thực hiện các kĩ năng đo vẽ chính xác, ling hoạt. Cẩn thận, tích cực, tự giác khi vẽ, đo và tính toán. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ vẽ hình 150, 152, 15. Thước, êke. HS: Thước, êke. III. Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Nêu CT tính diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành ? GV treo bảng phụ vẽ hình 150 cho HS quan sát Ta CT tính diện tích đa giác này không? Vậy để tính được diện tích đa giác này ta làm như thế nào ? GV hướng dẫn cùng học sinh chia đa giác. SABCDEGHIK = ? 1 cm tương ứng với mấy ô vuông ? Hoạt động 2: Củng cố. GV treo bàng phụ hình 152 Diện tích hình ABCDE ta có thể tính như thế nào ? Yêu cầu học sinh đo các đoạn thẳng cần thiết. GV cho so sánh kết quả. SABC =? Kết quả ? SAHE = Kết quả ? Tương tự cho học sinh tính các diện tích còn lại. Tổng diện tích ? Phần con đường là hình gì ? => Cách tính diện tích ? Phần đất còn lại gồm các hình gì ? Hai hình này ghép lại cho ta hình gì ? => diện tích ? S = ½ a.ha SHthang = ½ (a+b).h SHbh = a.ha Không Chia đa giác thành nhiều đa giác nhỏ đơn giản hơn và dễ thực hiện. = SAIH+SABGH+SCDEG 2 ô vuông. Bằng tổng diện tích các hình ABC, AEH, HKDE, CKD HS thực hiện đo tại chỗ ½ AC . BG 4,465 ½ AH . HE 0,6 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Hình bình hành 50 . 120 hình thang và tam giác vuông 100 . 120 1. VD: Hình 150 Sgk/129. Giải Ta có: SABCDEGHIK = SAIH +SABGH +SCDEG Mà: SAIH = ½ .3.7 =10,5 (cm2) SABGH = 3 . 7 = 21 (cm2) SCDEG = ½ (3+5) . 2 = 8 (cm2) Vậy SABCDEGHIK = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2) 2. Bài tập Bài 37 Sgk/130 SABCDE = SABC+SAHE+SDEHK+SDKC Mà SABC = ½ AC . BG = ½ 4,7.1,9 = 4,465 (cm2) SAHE = ½ AH . HE = ½ .0,8 .1,5 = 0.6 (cm2) SDEHK = ½ (1,5+2,3).1,8 = ½.3,8 . 1.8 = 3,42 (cm2) SDKC = ½ . 2,1 .2,3 = 2,415 Vậy SABCDE = 4,465+0,6+3,42+2,415 = 10.9 Bài 38 Sgk/130 Ta có: Diện tích phần con đường là: SEBGF = 50 . 120 = 6000 (m2) Diện tích phần còn lại là: SAEFD + SBCG = AE . AD=100 . 120 = 12 000 (m2) Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết vè diện tích đa giác, coi lại toàn bộ lý thuyết của chương 2 và các dạng bài tập đã chữa tiết sau ôn tập chương. BTVN: 39, 40, 1, 2, 3 Sgk/131, 132. Thø 3 ngµy 13/1/2009 Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mơc tiªu cđa bµi häc Nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác công thức vào từng trường hợp cụ thể. Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập. II.§å dïng d¹y häc GV: Thước,êke, bảng phụ ghi nội dung bài 3Sgk/132. HS: thước, êke. III.TiÕn tr×nh Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết Cho HS thảo luận nhanh bài 1, 2, 3 Sgk/131, 132 và trả lời tại chỗ sau đó lên điền nội dung cho bài 3 Hoạt động 2: Bài tập. Bài 41 a/ yêu cầu tính diện tích nào ? Vậy ta phải tính được những diện tích nào ? SCDB = ?; SCBE = ? => SDBE ? Cách tính khác ? b. SEHIK = ? AOE ? BOF Vậy SAOE ? SBOF => SOFBE = S? mà SAOB = ? SAOB ? SDOC? SAOB +SDOC ? Tương tự SAOD+SBOC ? Kết luận ? HS thảo luận và trả lời tại chỗ. 1.a,b không là đa giác lồi vì không nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là cạnh IH và ON của hai đa giác đó. c. nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa là bất kì cạnh noà của đa giác. 2. a. (7 – 2).1800 = 9000 b. là đa giác có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau. C1/ (5-2).1800/5 = 1080 C2/ (6-2).1800/6 = 1200 3/ a.b; a2 SDBE SCDB ; SCBE SCDB = ½ .6,8 . 12 = 40,8 (cm2) SCBE = ½ . 6 . 6.8 = 20,4 (cm2) SDBE = SCDB - SCBE = 40,8 – 20,4 = 20,4 (cm2) SDBE = ½ DE . BC = ½ . 6 . 6.8 = 20,4 (cm2) = SEHC – SIKC bằng nhau SAOB ¼ SABCD ½ AB . H1 +½ DC.H2 ½ AB . H1+½ DC.H2 = ½ AB.(H1+H2) = ½ AB.h = ½ SABCD ½ SABCD SAOB +SDOC = SAOD+SBOC = ½ SABCD Lý thuyết B. Bài tập. Bài 41 Sgk/132 a. SDBE = ½ DE . BC = ½ 6 . 6.8 = 20,4 (cm2) b. SEHIK = SCBE – SCKI = ½ . 6 . 3,4 – ½ . 3 . 1,7 = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2) Bài 43 Sgk/133 Ta có: AOE =BOF => SOFBE = SAOB = ¼ SABCD = a2/4 Bài 44 Sgk/ Ta có: SAOB +SDOC = ½ AB . H1+½ DC.H2 = ½ AB.(H1+H2) = ½ AB.h = ½ SABCD Tương tự SAOD+SBOC = ½ SABCD Vậy SAOB +SDOC = SAOD+SBOC = ½ SABCD Hoạt động 3: Dặn dò Về xem kĩ các dạng bài tập đã làm, học kĩ lý thuyết của chương. Thuộc các công thức tính diện tích các hình đơn giản đã học tiết sau kiểm tra 45’. BTVN: 45, 47 Sgk/133.
Tài liệu đính kèm: