A.MỤC TIÊU:
-Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông.
-Kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông. Tính số đo các góc hình thang.
-Nhận dạng hai đáy hình thang ở các vị trí khác nhau.
B.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ vẽ hình 15,20,21 tr.69, 71.
-Thước thẳng, eke kiểm tra hai đường thẳng song song.
C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
Tiết1 §1. TỨ GIÁC A.MỤC TIÊU: -Hs cần nắm định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác. -Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc. -Rèn luyện quan sát, tính cẩn thận trong thao tác vẽ hình. B.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh hình 1, 2, 5, 6 SGK tr64, 66; thước thẳng; SGK. -HS: SGK, thước thẳng. C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: HĐ1. Kiểm tra bài cũ: ?3. Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác. HĐ2. Đặt vấn đề:Trong thực tế ta gặp rất nhiều hình có 4 cạnh, VD mặt bàn, mái nhà,.. và cả trong những chi tiết máy. Trong chương ta nghiên cứu một số hình tứ giác: Hình thang, bình hành, hình thoi, chữ nhật, vuông. Ta vào bài đầu tiên: Tứ giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3.Định nghĩa: -GV treo tranh H.1, H.2. -Đề nghị HS nhắc lại. -Cho làm BT ?1 Từ đó GV giới thiệu TỨ GIÁC LỒI. Và nêu định nghĩa như SGK tr65. Chú ý khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì hiểu là tứ giác lồi. -Cho HS quan sát hình 3 vàtrả lời ?2 -Vẽ H3 B A D C HĐ4.Tổng các góc trong một tứ giác: -Cho HS chuẩn bị BT ?3 (H.4) (Chuẩn bị theo nhóm, trao đổi nhau) HĐ5.Luyện tập tại lớp: -GV treo bảng hình 5, hình 6 ( BT1) -Yêu cầu HS vận dụng định lý tổng 4 góc của tứ giác để tìm các góc chưa biết của mỗi hình. -Luyện tập chứng minh đường trung trực: BT3. Cho HS vẽ hình 8 vào vở. -Hãy nêu các cách chứng minh đường trung trực đã học (lớp 7). -Yêu cầu HS ghi GT và KL sau đó chứng minh. -HS quan sát tranh nêu được: Hình 2 không là tứ gíac, từ đó rút ra định nghĩa tứ giác: “ Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nàao cũng không cùng nằm trên một đường thằng”. -HS nhắc lại. -Quan sát, trả lời: H1a. -HS vẽ hình 3 vào vở. -3HS nhắc lại các yếu tố: Hai đỉnh kề, đối; Hai cạnh kề, đối; đường chéo; góc, góc đối. a)Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. b)Vẽ đường chéo phát hiện hai tam giác. Từ đó suy ra tổng 4 góc của tứ giác. -Ghi vở định lý (Sgk tr65) -Quan sát. -Các nhóm tổ trao đổi, sau đó cho kết quả và giải thích tại sao. ĐS:a) x= 500 b) x= 900 c)x= 1150 d)x= 750 Hình 6/ a) x= 1000 b) x= 360 -Vẽ hình. -hai cách: Theo định nghĩa và tính chất “Điểm nào cách đều hai đầu đoạn thẳng thì nó nằm trên đường trung trực”. GT: CB=CD; AB=AD, KL:a)AC là đường trung trực của BD. b)Tính ,. Giải:a)Vì CB=CD; AB=AD (gt) Suy ra CA là đường trung trực của BD. b) Do suy ra: = = Hướng dẫn học ở nhà: -Học bài kết hợp vở ghi và sgk. -Oân tập các định lý ở lớp 7 về hai đường thẳng song song. -Làm BT 2 và 4 sgk tr 66, 67. Tiết2 §2.HÌNH THANG A.MỤC TIÊU: -Hs nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông. -Kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông. Tính số đo các góc hình thang. -Nhận dạng hai đáy hình thang ở các vị trí khác nhau. B.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ vẽ hình 15,20,21 tr.69, 71. -Thước thẳng, eke kiểm tra hai đường thẳng song song. C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: HĐ1. Kiểm tra bài cũ: -GV:Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. (Góc sole trong, đồng vị bằng nhau; cặp trong cùng phía bù nhau, cùng vuông góc , cùng song song đường thẳng thứ ba) -Sửa bài tập 2 / (b) 3600,,c) bằng nhau) HĐ2. Đặt vấn đề:Xem hình 13, tứ giác có gì đặc biệt? HS:AB//CD (Do có tổng hai góc trong cùng phía bù nhau.GV giới thiệu tứ giác có dạng như trên gọi là hình thang. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3- Định nghĩa: GV: Như ở trên, thế nào là một hình thang? Cho HS ghi vở và nhắc lại. -Vẽ trên bảng hình 14. -GV:Treo hình 16 và cho HS làm BT?1. -Tìm hiểu tính chất đoạn chắn song song: Cho HS làm ?2, GV vẽ hình trên bảng. Đặt câu hỏi hướng dẫn: Như đã học ở lớp 7, để chứng minh hai đoạn thẳng song song ta làm thế nào? -GV cho HS ghi tính chất qua nhận xét. HĐ4. Hình thang vuông: -GV vẽ hình 14, giới thiệu hình thang vuông; Cho HS nhắc lại và ghi vở. HĐ5. Củng cố, luyện tập tai lớp: -Hướng dẫn sử dụng thước eke kiểm tra hai đường thẳng song song. (BT16). -BT9/Cho HS vẽ hình viết gt,kl. -GV: Để kết luận là Hthang ta cần có yếu tố gì? -Hãy suy nghĩ và thực hiện. -Trả lời:”Hình thang là từ giác có hai cạnh đối song song” -Vẽ hình và ghi vở. -HS theo dõi và cùng làm BT. a)H15b) vì có hai góc trong cùng phía bù nhau. b)Bù nhau. -HS Vẽ hình 16. -Trước hết chứng minh hai tam giác bằng nhau. Nêu ý kiến kẻ đường chéo, sau đó chứng ming hai tam giác bằng nhau tr.hợp g-c-g. -Tìm hiểu nhận xét và ghi vở:”Tính chất hình thang có hai cạnh bên song song; Hình thang có hai đáy bằng nhau” -HS theo dõi. -Nhắc lại và ghi vở.”Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.”, sau đó vẽ hình 18. -HS xem BT 16, đo trên H.20. Phát hiện được hình a, c là hình thang. -BT16/ B C 1 1 2 A D GT: = AB=BC KL:ABCD là Hthang -HS: 2cạnh// -Giải: cân tại B ( AB=BC) nên =. mà = suy ra: = Do có cặp góc sole trong bằng nhau nên BC//AD Vậy ABCD là hình thang. HĐ6.Hướng dẫn học ở nhà: -Học vở ghi kết hợp sgk. -Làm BT 7, 8 –HS khá: làm thêm SBT 16,17,19. -Chuẩn bị tiết học sau: Hình thang cân.
Tài liệu đính kèm: